SaVi Olanzapine 5 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc SaVi Olanzapine 5
Ngày kê khai: 18/07/2019
Số GPLH/ GPNK: VD-29124-18
Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Olanzapine 5mg
Dạng Bào Chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Phân loại: KK trong nước
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi
Công dụng – chỉ định
Công dụng
Tác dụng của Olanzapine có trong thuốc:
- Là thành phần có khả năng chống loạn thần.
- Cơ chế: Liên kết với một số hệ receptor như serotonin 5HT, Dopamin D1-D5, Histamin H1, muscarin M1-M5.
Chỉ định
Thuốc Savi Olanzapine 5 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
- Có hiệu quả trong việc duy trì tình trạng cải thiện lâm sàng khi tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân đã có đáp ứng với điều trị lần đầu.
- Điều trị cơn hưng cảm ở mức độ trung bình đến nặng.
- Bệnh nhân có cơn hưng cảm đã đáp ứng với Olanzapine, Olanzapine được chỉ định để phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Thuốc Savi Olanzapine 5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống và thời gian sử dụng không phụ thuộc và các bữa ăn.
Liều lượng
Người lớn:
- Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 10 mg/ngày.
- Giai đoạn hưng cảm: Liều khởi đầu là 15 mg/ngày trong đơn trị liệu hoặc 10 mg/ngày trong điều trị phối hợp.
- Dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày.
- Ở người đã từng dùng olanzapine để điều trị giai đoạn hưng cảm cần giữ nguyên liều cũ khi dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực.
- Nếu xuất hiện cơn hưng cảm, trầm cảm hay hỗn hợp cần tiếp tục sử dụng và điều chỉnh liều nếu cần thiết kèm theo các liệu pháp hỗ trợ khác để cải thiện tình trạng bệnh nhân.
- Trong điều trị rối loạn lưỡng cực, có thể thay đổi liều từ 5-20 mg/ngày.
- Việc tăng liều nhiều hơn liều khởi đầu khuyến cáo chỉ được thực hiện nếu đã đánh giá lâm sàng phù hợp và được tiến hành không ít hơn 24 giờ.
- Cần giảm liều từ từ khi quyết định ngừng thuốc.
Người cao tuổi:
- Cân nhắc dùng liều thấp hơn (5 mg/ngày) đối với người bệnh trên 65 tuổi hoặc có bệnh nền.
Bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan:
- Cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Trong trường hợp suy gan trung bình (như xơ gan, Child-Pugh loại A hoặc B): Liều khởi đầu là 5 mg và thận trọng khi tăng liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
- Dùng thuốc ngay khi nhớ ra.
- Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
- Không uống gấp đôi liều chỉ định.
Khi quá liều:
- Với liều 300mg gây chóng mặt, nói lịu. Một số triệu chứng khác có thể gặp như mờ mắt, giãn đồng tử, hạ huyết áp, rối loạn ngoại tháp.
- Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Savi Olanzapine 5 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Người có nguy cơ bệnh glôcôm góc đóng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Savi Olanzapine 5
- Người cao tuổi có rối loạn tâm thần/rối loạn hành vi có liên hệ với sa sút trí tuệ do nguy cơ làm tăng tỷ lệ tử vong, chủ yếu do nguyên nhân tim mạch hoặc nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân Parkinson.
- Đái tháo đường.
- Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, glocom góc đóng, tắc liệt ruột.
- Người có số lượng bạch cầu giảm, bạch cầu trung tính thấp, người ức chế tủy xương… liên quan đến giảm bạch cầu.
- Người bệnh có tiền sử động kinh.
Đã có báo cáo về tác dụng:
- Hội chứng ác tính do thuốc an thần có khả năng đe dọa tính mạng người bệnh. Những triệu chứng như sốt cao, cứng cơ, trạng thái tâm thần thay đổi và thay đổi hệ thần kinh thực vật (loạn nhịp tim), mạch hoặc huyết áp không đều, nhịp tim nhanh, toát mồ hôi…
- Rối loạn lipid.
- Thay đổi chỉ số chức năng gan.
- Kéo dài khoảng QT.
- Loạn vận động muộn.
- Hạ huyết áp tư thế.
Do thuốc chứa lactose, không nên sử dụng cho bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lap lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Thành phần tartrazine lake có trong thuốc có thể gây một số phản ứng dị ứng.
Đối với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Chưa có các nghiên cứu kiểm soát chặt chẽ và đầy đủ ở phụ nữ mang thai.
- Do kinh nghiệm còn hạn chế ở người, chỉ nên sử dụng khi lợi ích đem lại hơn hẳn mối nguy hại cho bào thai.
Bà mẹ cho con bú: hoạt chất có trong thuốc Savi Olanzapine 5 có tiết vào sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng thuốc trong giai đoạn này.
Đối với những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Savi Olanzapine 5 gây ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Savi Olanzapine 5 có thể gặp phải các tác dụng phụ như sau:
- Rất phổ biến:
- Tăng cân.
- Buồn ngủ.
- Tăng nồng độ prolactin huyết.
- Phổ biến:
- Tăng bạch cầu ái toan.
- Tăng nồng độ cholesterol, glucose, trilyceride.
- Đường niệu.
- Tăng sự thèm ăn.
- Chóng mặt.
- Bồn chồn.
- Parkinson.
- Rối loạn vận động.
- Hạ huyết áp tư thế.
- Tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng, tăng ALT, AST không triệu chứng, đặc biệt là trong điều trị sớm.
- Phát ban.
- Suy nhược.
- Mệt mỏi.
- Phù.
- Không phổ biến:
- Giảm bạch cầu lympho.
- Giảm bạch cầu trung tính.
- Nhịp tim chậm.
- QTc kéo dài.
- Nhạy cảm với ánh sáng.
- Rụng tóc.
- Tiểu không kiểm soát.
- Creatin phosphokinase cao.
- Tăng bilirubin toàn phần.
Tương tác thuốc
Khả năng các thuốc khác ảnh hưởng đến thuốc Savi Olanzapine 5:
- Diazepam: Dùng đồng thời với olanzapine sẽ tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Thuốc kháng acid (magnesi, nhôm) hoặc cimetidine: Liều duy nhất không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của olanzapine dùng đường uống.
- Than hoạt tính: Dùng than hoạt tính (1 g) làm giảm khoảng 60% Cmax và AUC của olanzapine đường uống. Than hoạt tính có thể là biện pháp hữu hiệu để xử trí quá liều olanzapine.
- Chất cảm ứng CYP1A2: Chuyển hóa của olanzapine có thể bị cảm ứng do hút thuốc lá hoặc điều trị bằng carbamazepine. Hút thuốc và điều trị bằng carbamazepine gây cảm ứng hoạt tính CYP1A2.
- Đồ uống chứa cồn: Ethanol không làm ảnh hưởng đến dược động học của olanzapine. Tuy nhiên, uống olanzapine cùng đồ uống có chứa cồn có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Chất ức chế CYP1A2: Fluvoxamine là một chất ức chế CYP1A2, làm giảm độ thanh thải của olanzapine. Nên cân nhắc giảm liều olanzapine khi bệnh nhân đang dùng fluvoxamine.
- Chất ức chế CYP2D6: Fluoxetine gây tăng nhẹ Cmax (16%) và giảm nhẹ độ thanh thải (16%) của olanzapine. Sự thay đổi này không ảnh hưởng nhiều đến tác dụng của olanzapine cũng như fluoxetine, do đó không cần điều chỉnh liều trong trường hợp này.
- Omeprazole và rifampin có thể làm tăng độ thanh thải của olanzapine.
- Warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của olanzapine.
Khả năng thuốc Savi Olanzapine 5 ảnh hưởng đến các thuốc khác:
- Thuốc tác dụng trên thần kinh trung ương: Vì olanzapine tác động chính lên thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc khác cũng tác động lên thần kinh trung ương.
- Thuốc chống tăng huyết áp: Olanzapine có thể gây hạ huyết áp, do đó sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp.
- Chất chủ vận levodopa và dopamine: Olanzapine có tác dụng đối kháng với các thuốc chủ vận levodopa và dopamine.
- Lithi: Olanzapine với liều dùng lặp lại (10 mg/ngày trong 8 ngày) không ảnh hưởng đến dược động học của lithi. Do đó, không cần điều chỉnh liều lithi khi dùng kết hợp với olanzapine.
- Valproate: Olanzapine (10 mg/ngày trong 2 tuần) không ảnh hưởng đến nồng độ ổn định của valproate trong huyết tương. Vì vậy, không cần điều chỉnh liều valproate khi phối hợp với olanzapine.
- Imipramine: Liều duy nhất olanzapine không gây ảnh hưởng đến dược động học của imipramine và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là desipramine.
- Warfarin: Liều duy nhất olanzapine không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin.
- Diazepam: Savi Olanzapine 5 không ảnh hưởng đến dược động học của diazepam và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là N-desmethyldiazepam. Tuy nhiên, kết hợp olanzapine và diazepam có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Đồ uống có cồn: Dùng liều lặp lại olanzapine không ảnh hưởng đến dược động học của ethanol.
- Biperiden: Dùng liều lặp lại olanzapine không ảnh hưởng đến dược động học của biperiden.
- Theophylline: Dùng liều lặp lại olanzapine không ảnh hưởng đến dược động học của theophylline và các chất chuyển hóa của nó.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Savi Olanzapine 5 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc Savi Olanzapine 5 tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Savi Olanzapine 5 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Savi Olanzapine 5 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Savi Olanzapine 5 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi viên là 1.900 VND.
Giá thuốc Savi Olanzapine 5 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Savi Olanzapine 5 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế