Thuốc SaVi Trimetazidine 20 là gì?
Thuốc SaVi Trimetazidine 20 là thuốc ETC được chỉ định để bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc – bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên SaVi Trimetazidine 20.
Dạng trình bày
Thuốc SaVi Trimetazidine 20 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc SaVi Trimetazidine 20 này được đóng gói ở dạng: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc SaVi Trimetazidine 20 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc SaVi Trimetazidine 20 có số đăng ký: VD-19002-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc SaVi Trimetazidine 20 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc SaVi Trimetazidine 20 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM Việt Nam.Thành phần của thuốc SaVi Trimetazidine 20
Trimetazidine dihydrochloride ………………………….. 20mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………1 viên bao phim
(Microcrystalline cellulose 102, dibasic calcium Phosphate anhydrous, copovidon natri VA 64, L-HPC
type 11, talc, magnesi stearate, colloidal silicon dioxide, opadry AMB orange (80W53414)).
Công dụng của thuốc SaVi Trimetazidine 20 trong việc điều trị bệnh
Thuốc SaVi Trimetazidine 20 là thuốc ETC được chỉ định để bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc – bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc SaVi Trimetazidine 20
Cách sử dụng
Thuốc SaVi Trimetazidine 20 được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều thông thường (dạng viên 20mg): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, uống cùng bữa ăn.
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 36 – 60 ml/phút): Liều khuyến cáo (dạng viên 20mg) : Uống 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, uống cùng bữa ăn (xem thêm phần Chống chỉ định và phần Thận trọng).
- Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác. Liều khuyến cáo (dạng viên 20mg) : Uống 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối, uống cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi (xem thêm phần Chống chỉ định và phần Thận trọng).
- Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bênh nhân này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc SaVi Trimetazidine 20
Chống chỉ định
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
Tác dụng phụ của thuốc
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc SaVi Trimetazidine 20 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc SaVi Trimetazidine 20 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc SaVi Trimetazidine 20
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc SaVi Trimetazidine 20 ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.
Dược động học
Trimetazidine khi uống được hấp thu rất nhanh và đạt nồng độ đinh trong huyết tương trước 2 giờ kể từ khi uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương, sau khi dùng một liều duy nhất trimetazidine 20 mg, đạt khoảng 55 ng/ml, trạng thái cân bằng của thuốc trong máu đạt được vào khoảng từ 24 đến 36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị. Với thể tích phân bố 4,8 lit/kg cho thấy mức độ khuyếch tán tốt của thuốc đến các mô. Tỉ lệ gắn protein thấp, giá trị đo được in vitro là 16%. Nửa đời thải trừ của trimetazidine là 6 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.
Thận trọng
Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
Tương tác thuốc
Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào.
Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng hoặc thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidine không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan. Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với một thuốc khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Những kết quả nghiên cứu trên động vật chưa khẳng định chắc chắn có hay không tác dụng gây quái thai của trimetazidin.
Thời kỳ cho con bú: Chưa có bằng chứng về sự có mặt của trimetazidin trong sữa mẹ do đó không nên cho con bú trong thời gian điều tị bằng trimetazidin.