Thuốc SaVi Valsartan 160 là gì?
Thuốc SaVi Valsartan 160 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA- New York Heart Association).
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên SaVi Valsartan 160.
Dạng trình bày
Thuốc SaVi Valsartan 160 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc SaVi Valsartan 160 này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại thuốc
Thuốc SaVi Valsartan 160 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc SaVi Valsartan 160 có số đăng ký: VD-25269-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc SaVi Valsartan 160 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc SaVi Valsartan 160 được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM Việt Nam.Thành phần của thuốc SaVi Valsartan 160
Valsartan……………160 mg
Tá dược vừa đủ…….1 viên
(Tinh bột biến tính 1500, celulose vi tinh thể 101, natri croscarmelose, natri starch glycolat, polysorbat 80, silic dioxyd, talc, magnesi stearat, opadry AMB yellow).
Công dụng của thuốc SaVi Valsartan 160 trong việc điều trị bệnh
Thuốc SaVi Valsartan 160 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA- New York Heart Association).
Hướng dẫn sử dụng thuốc SaVi Valsartan 160
Cách sử dụng
Thuốc SaVi Valsartan 160 được dùng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Cao huyết áp:
Liều được khuyến cáo của valsartan là 80mg/ngày/một lần, không phân biệt chủng tộc, tuổi hoặc giới tính. Tác dụng chống tăng huyết áp thể hiện rõ ràng trong vòng 2 tuần lễ đầu và tác dụng tối đa đạt sau 4 tuần.
Ở những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, liều dùng hàng ngày có thể tăng tới 160mg; hoặc có thể thêm thuốc lợi tiểu.
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận hoặc suy gan (không do nguyên nhân mật và không có ứ mật).
Cũng có thể dùng valsartan với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Suy tim:
Liều ban đầu được khuyến cáo của valsartan là 40mg x 2 lần/ngày.
Liều dùng cao nhất là 80mg – 160mg x 2 lần mỗi ngày ở bệnh nhân dung nạp được.
Nên giảm liều khi kết hợp với thuốc lợi tiểu. Liều tối đa trong ngày đã hướng dẫn trong các thử nghiệm lâm sàng là 320mg, nhưng phải chia thành nhiều lần để uống.
Tính an toàn và hiệu quả của valsartan chưa xác định được trên trẻ em.
Lưu ý đối với người dùng thuốc SaVi Valsartan 160
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu (9,8%), choáng váng 4,65).
- Tiêu hóa: Tiêu chảy (2,1%), đau bụng (1,6%), buồn nôn (1,5%).
- Thần kinh- cơ và xương: Đau lưng (1, 6%), đau khớp (1,0%).
- Hô hấp: Nhiễm khuẩn đường hô hâp trên (2,5%), ho (2,3%), viêm mũi (2,0%), viêm xoang (1,9%), viêm họng (1,2%).
- Khác: Nhiễm virus (3,1%)
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1⁄100
- Phù, suy nhược, mất ngủ, phát ban, yếu sinh lý, chóng mặt.
- Vẫn chưa rõ những tác dụng phụ này có phải là do valsartan gây ra hay không.
- Trường hợp rất hiếm: phù mạch, ngứa và phản ứng quá mẫn.
- Trường hợp chức năng thận suy giảm rất hiếm nhưng cũng được báo cáo.
Xử lý khi quá liều
Mặc dù chưa có nhiều kinh nghiệm về quá liều valsartan, nhưng dấu hiệu chính có thể thấy là hạ huyết áp nặng. Nếu mới uống thuốc, nên gây nôn. Mặt khác, điều trị thông thường là tiến hành truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý.
Lọc máu không thể loại trừ được valsartan.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc SaVi Valsartan 160 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc SaVi Valsartan 160 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc SaVi Valsartan 160
Điều kiện bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc SaVi Valsartan 160 ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Hormon có hoạt tính của hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA) là angiotensin II; được hình thành từ angiotensin I. Angiotensin II gắn với một số thụ thể đặc hiệu trên màng tế bào ở các mô. Angiotensin II có nhiều tác dụng sinh lý gồm cả sự tham gia trực tiếp và gián tiếp trong việc điều hoà huyết áp. Là một chất có khả năng gây co mạch, angiotensin II gây một đáp ứng tăng áp lực mạch trực tiếp. Ngoài ra, nó có tác dụng tăng cường giữ muối và kích thích bài tiết aldosteron. Valsartan dùng đường uống có hoạt tính đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin II (Ang.II). Thuốc hoạt động một cách chọn lọc trên thụ thể AT1 (Angiotensin II receptor type 1); thụ thể này kiểm soát hoạt động của Ang.II. Nồng độ Ang.II tăng trong huyết thanh khi thụ thể AT1 bị ức chế bằng valsartan dẫn đến hoạt hóa thụ thể AT2; thụ thể này có tác dụng cân bằng với thụ thể AT1.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, valsartan được hấp thu nhanh chóng, mặc dù lượng thuốc được hấp thu rất khác nhau. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của valsartan là 23%.
Phân bố: Valsartan có khả năng gắn kết protein huyết tương cao (94% – 97%), chủ yếu là albumin huyết thanh.
Thải trừ: Valsartan có động học phân huỷ theo hệ số mũ. Hệ số thanh thải huyết tương là tương đối chậm (khoảng 2 lít) khi so sánh với lưu lượng tưới máu gan (khoảng 30 lít/giờ).
Thận trọng
- Mất muối và/hoặc mất dịch
- Hẹp động mạch thận
- Suy chức năng thận
- Suy gan
- Suy tim
Tương tác thuốc
Không có tương tác thuốc đáng kể nào trên lâm sàng từng được thấy. Những thuốc đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng bao gồm cimetidin, warfarin, furosemid, digoxin, atenolol, indomethacin, glibenclamid. Vì valsartan không được chuyển hóa ở một mức độ đáng kể, những tương tác thuốc – thuốc liên quan đến lâm sàng dưới dạng kích thích hay ức chế chuyển hóa hệ cytochrom P450 không thay đổi với valsartan. Mặc dù valsartan có khả năng gắn kết các protein huyết tương cao, các nghiên cứu in vio vẫn chưa cho thấy bất kỳ một tương tác thuốc nào ở nồng độ này với một loạt các phân tử cũng gắn kết protein mạnh như diclofenac, furosemid và warfarin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Do cơ chế hoạt động của các thuốc đối kháng angiotensin II, nguy cơ đối với thai không thể được loại trừ. Tác dụng của các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) cho dùng trên phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối được báo cáo là đã gây tổn thương và chết đối với thai đang phát triển ở tử cung. Cũng giống như bất kỳ thuốc nao tác động trực tiếp trên hệ reninangiotensin-aldosteron (RAA) không nên cho dùng valsartan trong thời kỳ thai nghén. Nếu phát hiện thấy có thai trong khi đang điều trị, phải ngưng dùng valsartan càng sớm càng tốt.
Thời kỳ cho con bú: Vẫn chưa biết được valsartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Valsartan bài tiết được qua sữa của chuột nuôi con bú. Vì vậy không nên dùng valsartan cho những người mẹ đang nuôi con bú.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có các tác dụng phụ như gây nhức đầu và choáng váng nên phải rất thận trọng khi dùng valsartan cho người lái xe và vận hành máy móc.