Thuốc Sepratis là gì?
Thuốc Sepratis là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng cipofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương – tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
- Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Sepratis
Dạng trình bày
Thuốc Sepratis được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Sepratis được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Sepratis là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Sepratis có số đăng ký: VD-21972-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc Sepratis có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Sepratis được sản xuất ở: Công ty cổ phần SPM
Địa chỉ: Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo- Q. Bình Tân- TP. HCM Việt NamThành phần của thuốc Sepratis
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin hydroclorid 555,00 mg): 500,00 mg
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên nén dài bao phim (Polyvinyl Alcohol, Silicon dioxid, Avicel M101, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, PEG 6000, Talc, Dioxid titan, HPMC 615, Ethanol 96%, Nước tinh khiết).
Công dụng của thuốc Sepratis trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sepratis là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Cho các nhiễm khuẩn nặng mà các thuốc kháng sinh thông thường không tác dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng cipofloxacin: Viêm đường tiết niệu trên và dưới; viêm tuyến tiền liệt; viêm xương – tủy; viêm ruột vi khuẩn nặng; nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
- Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sepratis
Cách dùng thuốc
Thuốc Sepratis dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
- Uống nguyên viên thuốc với nước. Có thể uống thuốc không trùng với bữa ăn. Nếu dùng thuốc với dạ dày trống, hoạt chất được hấp thu nhanh hơn. Viên thuốc ciprofloxacin không được dùng với các sản phẩm ăn kiêng (ví dụ: sữa, sữa chua) hoặc nước trái cây tăng cường khoáng (ví dụ: nước cam tăng cường calcium).
- Trong một số trường hợp nặng hoặc bệnh nhân không thể uống thuốc (ví dụ: các bệnh nhân đang được nuôi ăn bằng đường ruột), nên bắt đầu điều trị bằng tiêm tĩnh mạch ciprofloxacin đến khi có thể dùng đường uống trở lại.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sepratis
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidixic và các quinolon khác.
- Không được dùng ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
- Dùng đồng thời với tizanidin.
Thận trọng khi dùng thuốc Sepratis
- Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
- Dùng ciprofloxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
- Ciprofloxacin có thể làm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
- Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều khiển xe cộ hay vận hành máy móc.
- Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực).
Tác dụng phụ của thuốc Sepratis
Thường gặp, ADR >1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
- Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ các transaminase.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
- Tim – mạch: Nhịp tim nhanh.
- Thần kinh trung ương: Kích động.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
- Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
- Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
- Cơ xương: Đau ở các khớp, sưng khớp.
Hiếm gặp ADR<1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
- Máu: Thiếu máu tan máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
- Thần kinh trung ương: Con co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mắt ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Da: Hội chứng da – niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thành nốt, ban đỏ đa dạng tiết dịch.
- Gan: Đã có báo cáo về một vài trường hợp bị hoại tử tế bào gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
- Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vài trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
- Tiết niệu – sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
- Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
- Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mà không có kháng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon.
Phụ nữ cho con bú:
- Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofloxacin thì phải ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt vì vậy cần thận trọng khi vận hành lái xe hay vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Nếu đã uống phải một liều lớn, thì cần xem xét để áp dụng những biện pháp sau: gây nôn, rửa dạ dày, lợi niệu. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị hỗ trợ ví dụ như truyền bù đủ dịch.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Sepratis
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sepratis đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sepratis
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sepratis
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Sepratis Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Sepratis
Đặc tính dược lực học:
- Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn được gọi là các chất ức chế DNA girase. Do ức chế enzym DNA girase, nên thuốc ngăn sự sao chép của chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng.
- Ciprofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym AND gyrase của vi khuẩn. Cơ chế tác dụng này khác với Penicilin, Cephalosporin, Aminoglycosid, Tetracyclin và như vậy, các vi khuẩn đề kháng với các kháng sinh này thường nhạy cảm với Ciprofloxacin.
- Thuốc có tác dụng đối với hầu hết các vi khuẩn hiếu khí Gram âm, kể cả Pseudomonas và Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc.
Đặc tính dược động học:
- Học tuyệt đối là 70-80%. Với liều 250 mg (cho người bệnh nặng 70 kg), nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh là vào khoảng 1,2 mg/lít. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh ứng với các liều 500mg, 750mg, 1000mg là 2,4 mg/lít, 4,3 mg/lít và 5,4 mg/lít.
- Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường, thời gian này dài hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người cao tuổi (xem thêm ở phần liều lượng). Dược động học của thuốc không thay đổi đáng kể ở người bệnh mắc bệnh nhày nhớt.
- Khoảng 40- 50% liều uống đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Hai giờ đầu tiên sau khi uống liều 250 mg, nồng độ ciprofloxacin trong nước tiểu có thể đạt tới trên 200 mg/lít và sau 8 – 12 giờ là 30 mg/lit. Các đường đào thải khác là chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật, và thải qua niêm mạc vào trong lòng ruột (đây là cơ chế đào thải bù trừ ở người bệnh bị suy thận nặng). Thuốc được đào thải hết trong vòng 24 giờ.
Tương tác thuốc
- Dùng phối hợp với levodopa, citicolin có thể làm tăng tác dụng của levodopa.