Thuốc Serafina 1g là gì?
Thuốc Serafina 1g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng máu, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, nhiễm trùng thứ các khi bị thương hoặc bỏng, viêm phế quản, giãn phế quản bội nhiễm
- Nhiễm trùng thứ phát ở viêm bệnh mạn tính đường hô hấp, viêm phổi, nung mủ phổi, tràn mủ màng phổi, viêm đường mật, cận tử túi cung, mật, viêm phúc mạc, viêm thận-bể thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm mô viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu, viêm màng não mủ.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Serafina 1g
Dạng trình bày
Thuốc Serafina 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Serafina 1g được đóng gói ở dạng: hộp 10 lọ
Phân loại thuốc
Thuốc Serafina 1g là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Serafina 1g có số đăng ký: VD-19472-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Serafina 1g có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Serafina 1g được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco.
Địa chỉ: Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Serafina 1g
- Mỗi lọ thuốc bột tiêm chứa: Ceftizoxim (dưới dạng Ceftizoxim natri): 1000 mg
Công dụng của thuốc Serafina 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Serafina 1g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng máu, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, nhiễm trùng thứ các khi bị thương hoặc bỏng, viêm phế quản, giãn phế quản bội nhiễm
- Nhiễm trùng thứ phát ở viêm bệnh mạn tính đường hô hấp, viêm phổi, nung mủ phổi, tràn mủ màng phổi, viêm đường mật, cận tử túi cung, mật, viêm phúc mạc, viêm thận-bể thận, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm mô viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu, viêm màng não mủ.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Serafina 1g
Cách dùng thuốc
Thuốc Serafina 1g dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Liều thường dùng 1-2g mỗi 8-12 giờ.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng: 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 8-12 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng nguy hiểm tính mạng: tiêm tĩnh mạch 3-4g mỗi 8 giờ.
- Nhiễm khuẩn huyết: liều khởi đầu 6-12g/ ngày, sau đó giảm liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân và mức độ nhiễm khuẩn
- Lậu: tiêm bắp liều duy nhất 1g.
- Nhiễm khuẩn vùng chậu: tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 8 giờ.
Trẻ em:
- Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên: Liều thường dùng là 50mg/kg mỗi 6-8 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng: có thể dùng 200mg/kg chia dùng trong ngày, nhưng không được dùng quá 12g một ngày.
Trẻ trên 1 tháng tuổi:
- Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình có thể dùng liều 100-150mg/kg chia làm 3 lần/ngày
- Nhiễm khuẩn nặng dùng liều 150-200mg/kg chia làm 3-4 lần một ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Serafina 1g
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với xeftizoxim natri hay kháng sinh betalactam khác
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thuốc gây tê tại chỗ dẫn xuất amid như Lidocain( trong trường hợp tiêm bắp)
Thận trọng khi dùng thuốc Serafina 1g
- Để tránh xuất hiện các chủng cần đề kháng, cần xác định độ nhạy cảm trước khi điều trị và điều trị trong khoảng thời gian cần thiết tối thiểu.
- Theo dõi cẩn thận với bất cứ biểu hiện của quá mẫn cảm vì shock có thể xảy ra. Thử test da trước khi điều trị
- Các phương tiện cấp cứu cần chuẩn bị sẵn đề phòng sốc xảy ra. Sau khi điều trị, bệnh nhân cần được nghỉ ngơi và theo dõi thích đáng.
- Sử dụng thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm: phản ứng dương tính giả có thể xảy ra dương tính giả không xảy ra trong dung dịch Benedict, dung dịch Fehling và Clinitest. Phản ứng dương tính giả không xảy ra trong TesTape. Phản ứng Coombs trực tiếp có thể dương tính.
Tác dụng phụ của thuốc Serafina 1g
- Sốc: Tuy sốc hiếm xảy ra nhưng cần theo dõi thích đáng. Nếu có cảm giác mệt, khó chịu trong khoang miệng, thở rít, choáng váng, muốn đại tiện, ù tai, vã mồ hôi…xảy ra, ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp thích hợp
- Da: Viêm da bong vẩy, hội chứng Stevens-Johnson có thể xảy ra.
- Quá mẫn cảm: Đỏ da, mề đay, phát ban, sốt, sưng hạch bạch huyết, đau khớp…có thể xảy ra. Nếu có các triệu chứng liên quan xảy ra ngưng dùng thuốc.
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu,thiếu
huyết tán…có thể xảy ra. Nếu có các bất thường này xảy ra áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp như ngưng dùng thuốc. - Gan: Tăng GOT, GPT, Phosphatase kiềm, Bilirubin, LDH và vàng da có thể xảy ra. Nếu có các bất thường này áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp như ngưng dùng thuốc.
- Thận: Suy thận nặng như suy thận cấp, tăng Ure máu và creatinin máu có thể xảy ra. Nếu có các bất thường này áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp như ngưng dùng thuốc.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng nặng như viêm đại tràng giả mạc với đại tiện phân máu có thể xảy ra. tiêu chảy kéo dài đòi hỏi ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp
- Trường hợp khác: nhức đầu và viêm âm đạo có thể xảy ra.
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Trong trường hợp quá liều xảy ra, chủ yếu là điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thẩm tách máu có thể làm giảm nồng độ Ceftizoxim trong máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Serafina 1g
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Serafina 1g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Serafina 1g
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Serafina 1g
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Serafina 1g Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Serafina 1g
Đặc tính dược lực học:
- Ceftizoxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn. Trong in vitro, tác dụng chữa thuốc đối với các loài Staphyloccoci yếu hơn so với Cephalosporin thế hệ 1 nhưng có phổ kháng khuẩn rộng hơn so với Cephalosporin thế hệ 1 và 2 đối với vi khuẩn gram âm. Trong in vitro thuốc cũng có tác dụng với nhiều loại vi khuẩn kỵ khí như Actinomyces, Bfragilis, Peptococus,…
- Thuốc bền vững đối với men-lactamase được sản xuất bởi nhiều chủng vi khuẩn. Phổ kháng khuẩn: Streptococcus (ngoai tri Enterococci), Streptococcus pneumonia, _ Haemophilus influenzae, E.Coli, Klebsiella sp, Proteus sp, Serratia sp, Enterobacter Sp, Citrobacter sp, Peptococcus sp, Peptostreptococcus sp, Bacteroides sp.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu:
- Ceftizoxim natri không được hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm chích.
Phân bố:
- Sau khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, Ceftizoxim được phân bố rộng rãi khắp các mô và dịch cơ thể. Thuốc cũng vào được dịch não tủy khi màng não bị viêm. Thuốc cũng qua được nhau thai và vào được sữa. Ceftizoxim gắn kết protein huyết tương 28-31%.
Thải trừ:
- Ceftizoxim không được chuyển hóa và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường 58-92% liều đơn 0,5g hay 1g tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch được đào thải ra nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ.
Tương tác thuốc
- Sử dụng đồng thời với aminosides làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.