Thuốc Shincef là gì?
Thuốc Shincef là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm,nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Shincef
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ, 10 lọ
Phân loại thuốc
Thuốc Shincef là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Shincef có số đăng ký: VD-21503-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Shincef được sản xuất ở: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Địa chỉ: Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hòa II, TP. Biên Hòa, Đồng Nai Việt NamThành phần của thuốc Shincef
Thành phần mỗi lọ bao gồm:
- Hoạt chất: Hoạt chất: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri): 750mg
Công dụng của thuốc Shincef trong việc điều trị bệnh
Thuốc Shincef là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm,nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Shincef
Cách dùng thuốc
Thuốc Shincef dùng qua đường tiêm
Liều dùng thuốc
Người lớn
- Liều thông thường là 750 mg mỗi 8 giờ, có thể tăng lên 1,5 g tiêm tĩnh mạch (IV) mỗi 6 – 8 giờ trong nhiễm trùng nặng.
Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ
- 30 – 60 mg/kg/ngày, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/ kg/ngày, chia làm 3 – 4 liều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
Suy thận:
- Có thể cần giảm liều. Khi độ thanh thải creatinin từ 10-20 ml/phút, dùng liều người lớn thông thị 750 mg, 12 giờ một lần. Khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg mỗi ngày một lần.
Người bệnh đang thẩm tách máu:
- Dùng liều 750mg vào cuối mỗi lần thẩm tách. Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch – tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là 750 mg, ngày hai lần.
Bệnh lậu:
- Dùng liều duy nhất 1,5 g. Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750 mg vào các vị trí khác nhau, ví dụ vào hai mông.
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:
- Liều thông thường là 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫuthuật, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750mg, cứ 8 giờ một lần cho tới thời gian 24 đến 48 giờ sau. Trong thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5 g bột cefuroxim với xi măng methylme-thacrylat.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Shincef
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với cefuroxim,có tiền sử dị ứng với các cephalosporin khác hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc Shincef
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Vì có phản ứng quá mẫn chéo(bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam. Thận trọng khi người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin.
- Nên kiểm tra chức năng thận khi điều trị bằng cefuroxim,nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
Tác dụng phụ của thuốc Shincef
Thường gặp
- Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền; tiêu chảy; ban da dạng sẵn.
Ít gặp
- Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính; buồn nôn,nôn;mày đay,ngứa;tăng creatinin huyết thanh.
Hiếm gặp
- Sốt, thiếu máu tan máu;viêm đại tràng màng giả;ban đỏ đa hình,hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc;vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT; nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ; co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu,kích động; đau khớp.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Các nghiên cứu trên chuột nhắt và chuột cống không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc cefuroxim. Sử dụng cefuroxim để điều trị viêm thận – bể thận ở phụ nữ có thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên phụ nữ có thai còn chưa đầy đủ nên chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nỗi ban.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn,nôn,và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
- Xử trí: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu,nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Shincef
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Shincef đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Shincef
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Shincef
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Shincef Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Shincef
Đặc tính dược lực học:
- Cefuroxim là kháng sinh cephalosporin phổ rộng, có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicilin.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta – lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gr (+) và Gr (-). Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta – lactamase của vi khuẩn Gram âm.
Đặc tính dược động học:
- Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không đổi, khoảng 50%qua lọc cầu thận và khoảng 50%qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm,hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, lớn thải trừ trong vòng 6 giờ. Probenecid ức chế thải trừ cefuroxim. qua ống thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ. Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.
Tương tác thuốc
- Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn
- Aminoglycosid: tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời với cephalosporin.