Thuốc Shinclop là gì?
Thuốc Shinclop là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Dự phòng biến cố huyết khối do xơ vữa ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hoặc bệnh động mạch ngoại biên.
- Kết hợp aspirin trên bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính: đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q, nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên có điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Shinclop
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 3 vỉ (nhôm/nhôm) x 10 viên, hộp 3 vỉ (nhôm/PVC) x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Shinclop là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Shinclop có số đăng ký: VD-17754-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Shinclop được sản xuất ở: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo
Địa chỉ: Số 13, đường 9A, KCN. Biên Hòa II, TP. Biên Hòa, Đồng Nai Việt NamThành phần của thuốc Shinclop
Thành phần mỗi viên bao gồm:
- Hoạt chất: Clopidogrel(dưới dạng Clopidogrel Bisulfat) :75mg
- Tá dược: Low substituted hydroxypropylcellulose, flowlac, crospovidon, copovidon, tale, colloidal silicon dioxyd, magnesi stearat, màu hồng Opadry AMB 80W44094.
Công dụng của thuốc Shinclop trong việc điều trị bệnh
Thuốc Shinclop là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Dự phòng biến cố huyết khối do xơ vữa ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hoặc bệnh động mạch ngoại biên.
- Kết hợp aspirin trên bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính: đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q, nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên có điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Shinclop
Cách dùng thuốc
Thuốc Shinclop dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Người lớn và người già:
- Dự phòng biến cố huyết khối do xơ vữa: 75mg x 1 lần/ngày, dùng trong hay ngoài bữa ăn
- Hội chứng mạch vành cấp tính: liều khởi đầu 300mg duy nhất trong ngày đầu tiên; sau đó tiếp tục 75mg,ngày 1 lần, kém aspirin 75-325 mg/ngày. Bệnh nhân> 75 tuổi: không dùng liều khởi đầu.
Trẻ em và thiếu niên:
- Chưa có dữ liệu về sự an toàn và hiệu quả của thuốc đối với đối tượng này.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Shinclop
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Clopidogrel hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Suy gan nặng
- Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc xuất huyết nội sọ.
Thận trọng khi dùng thuốc Shinclop
- Nên ngưng clopidogrel 7 ngày trước phẫu thuật
- Không khuyến cáo dùng clopidogrel ở bệnh nhân bị đột quy do thiếu máu cục bộ cấp tính (dưới 7 ngày).
- Thận trọng khi dùng clopidogrel ở người suy thận, ở những bệnh nhân bệnh gan vừa là những người có thể trạng bị chảy máu.
- Người không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này
- Nếu dùng clopidogrel (đơn độc hay kết hợp với ASPIRIN) dài hạn hơn bình thường thì phải ngưng dùng khi xuất hiện chảy máu và thông báo cho bác sĩ. Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ và nha sĩ biết là đang dùng clopidogrel trước khi hẹn lịch phẫu thuật hay khi dùng thuốc mới
- Không nên bắt đầu điều trị với clopidogrel trong vài ngày đầu sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp tính.
Tác dụng phụ của thuốc Shinclop
Thường gặp:
- Tụ máu; chảy máu cam, xuất huyết dạ dày-ruột, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu; thâm tím.
Ít gặp:
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid; xuất huyết nội sọ (vài trường hợp có thể gây tử vong), nhức đầu, dị cảm, chóng mặt; chảy máu mắt (kết mạc, nhãn cầu, võng mạc); loét dạ dày, ruột, viêm dạ dày, buồn nôn, ói mửa, táo bón, đầy hơi; ban, mẩn ngứa, xuất huyết da (ban xuất huyết); chứng huyết niệu; kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu
Hiếm gặp:
- Giảm bạch cầu; mệt mỏi; xuất huyết sau màng bụng.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai. Vì vậy, không khuyến cáo dùng clopidogrel khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú
- Không biết clopidogrel có tiết vào sữa người hay không. Các thử nghiệm trên động vật cho thấy, clopidogrel được tiết vào sữa thú. Vì vậy, không nên cho con bú khi điều trị với clopidogrel.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Quá liều clopidogrel có thể gây kéo dài thời gian chảy máu, đến biến chứng xuất huyết.
- Xử trí: Nếu có xuất huyết, nên áp dụng các liệu pháp điều trị thích hợp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu cần nhanh chóng điều chỉnh hiện tượng kéo dài thời gian chảy máu. Truyền tiểu cầu có thể làm mất tác dụng của clopidogrel
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Shinclop
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Shinclop đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Shinclop
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Shinclop
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Shinclop Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Shinclop
Đặc tính dược lực học:
- Clopidogrel là một tiền dược, được chuyển hóa bởi enzyme CYP 450 thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Chất này có tác dụng ức chế chọn lọc sự gắn kết của adenosin diphosphat (ADP) vào thi thể ở tiểu cầu, dẫn đến ức chế sự hoạt hóa phức hợp glyeoprotein GPIIb/IIla, do đó, ức chế sự kết tập tiểu cầu.
- Do sự gắn kết bị ức chế không hồi phục nên ảnh hưởng đến vòng đời còn lại của tiểu cầu và sự hồi phục chức năng bình thường của tiểu cầu diễn ra với tỉ lệ không đi.
- Sự kết tập tiểu cầu gây bởi các tác nhân khác cũng bị ức chế vì clopidogrel ức chế sự khuyếch đại quá trình hoạt hóa tiểu cầu do phóng thích ADP.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu:
- Sau khi uống liều đơn và lặp lại 75 mg/ngày, clopidogrel được hấp thu nhanh chóng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (khoảng 2,2 – 2,5 ng/ml) đạt được 45 phút sau khi dùng thuốc. Hấp thu tối thiểu là 50%, dựa trên sự bài tiết qua nước tiểu của chất chuyển hóa.
Phân bố:
- In vitro, clopidogrel và chất chuyển hóa chính trong huyết tương gắn kết thuận nghịch với protein huyết tương khoảng 98% và 94%,
Chuyển hóa:
- Clopidogrel được chuyển hóa chủ yếu tại gan thành dẫn xuất acid carboxylic không có hoạt tính (chiếm 85% các chất chuyển hóa trong. huyết tương). Clopidogrel được chuyển hóa lần đầu thành chất chuyển hóa trung gian 2-oxo-clopidogrel rồi được chuyển hóa tiếp thành dẫn xuất thiol có hoạt tính. Chất này gắn kết nhanh chóng và thuận nghịch vào thụ thể ở tiểu cầu và gây ức chế sự kết tập tiểu cầu.
Thải trừ:
- Khoảng 50% được bài tiết trong nước tiểu và gần 46% trong phân trong khoảng 120 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa chính trong huyết tương là 8 giờ sau khi dùng liều duy nhất và lặp lại.
Tương tác thuốc
- Aspirin, heparin: có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi phối hợp.
- Thuốc tiêu sợi huyết: Chưa có dữ liệu về tính an toàn khi phối hợp.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): có thể làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày ruột. Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng về mặt dược lực học khi kết hợp với atenolol hoặc nifedipin, hoặc khi dùng phối hợp cả 3 thuốc.