Site icon Medplus.vn

Thuốc Sibethepharm: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Sibethepharm là gì?

Thuốc Sibethepharm là thuốc ETC được dùng để:

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Sibethepharm.

Dạng trình bày

Thuốc Sibethepharm được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Thuốc Sibethepharm này được đóng gói ở dạng: Hộp 4 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Sibethepharm là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Sibethepharm có số đăng ký: VD-18040-12.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Sibethepharm có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Sibethepharm được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hoá Việt Nam.

Thành phần của thuốc Sibethepharm

Mỗi viên chứa 5,9 mg Flunarizine hydrochloride tương đương 5 mg Flunarizine.

Thành phần tá dược: Lactose, microcrystalline cellulose, sodium starch glycolate, magnesi stearat.

Công dụng của thuốc Sibethepharm trong việc điều trị bệnh

Thuốc Sibethepharm là thuốc ETC được dùng để:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Sibethepharm

Cách sử dụng

Thuốc Sibethepharm được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Dự phòng đau nửa đầu: 

– Liều khởi đầu: Uống vào buổi tối.

Bệnh nhân ≤ 65 tuổi: 10mg (2 viên)/ngày.

Bệnh nhân > 65 tuổi: 5mg/ ngày.

Nếu trong giai đoạn điều trị này, xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hoặc tác dụng phụ ngoài ý muốn nên ngưng điều trị. Nếu sau 2 tháng không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.

– Điều trị duy trì:

Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và nêu cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống 5 ngày với liều hằng ngày như nhau và 2 ngày nghỉ mỗi tuần.

Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngưng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.

Chóng mặt:

Liều hàng ngày tương tự như dùng cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát được triệu chứng, thường là ít hơn 2 tháng.

Tuy nhiên, nếu không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mãn tính hoặc 2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngưng điều trị.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Sibethepharm

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Triệu chứng: Dựa vào tính chất dược lý của thuốc buồn ngủ và suy nhược có thể xảy ra. Một vài trường hợp quá liều cấp (cao đến 600mg uống 1 lần) đã được báo cáo, triệu chứng được quan sát là buồn ngủ, kích động và nhịp tim nhanh.

Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên súc rửa dạ dày. Có thể dùng than hoạt nếu thấy thích hợp.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sibethepharm đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sibethepharm đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Sibethepharm ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Dược động học

Thận trọng

Tương tác thuốc

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không có bằng chứng về tác dụng độc cho phổi của flunarizin trên súc vật thí nghiệm. Tuy nhiên, nên cân nhắc giữa nguy cơ dùng thuốc và lợi ích điều trị trên phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần phải dùng thuốc thì nên ngưng cho con bú.

Tác động trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc

Bởi vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị nên thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.

Hình ảnh tham khảo

Sibethepharm

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version