Site icon Medplus.vn

Thuốc Sibifil 50: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Sibifil 50 là gì?

Thuốc Sibifil 50 là thuốc ETC được dùng để điều trị chứng rối loạn cương dương ở nam giới (hay thường gọi là chứng bất lực). Thuốc không có chỉ định cho phụ nữ.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Sibifil 50.

Dạng trình bày

Thuốc Sibifil 50 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Sibifil 50 này được đóng gói ở dạng: Hộp 1 vỉ x 1 viên ; Hộp 1 vỉ x 2 viên; Hộp 2 vỉ x 2 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Sibifil 50 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Sibifil 50 có số đăng ký: VD-18893-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Sibifil 50 có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Sibifil 50 được sản xuất ở: Công ty Cổ phần BV Pharma

Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây-Huyện Củ Chi-Thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam.

Thành phần của thuốc Sibifil 50

Mỗi viên nén bao phim chứa Sildenafil 50 mg và các tá dược gồm Cellulose vi tinh thể, Povidon, Lactose monohydrat, Natri laurylsulfat, Crospovidon, Magnesi stearat, Opadry xanh, Talc, Nước tinh khiết.

Công dụng của thuốc Sibifil 50 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Sibifil 50 là thuốc ETC được dùng để điều trị chứng rối loạn cương dương ở nam giới (hay thường gọi là chứng bất lực). Thuốc không có chỉ định cho phụ nữ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Sibifil 50

Cách sử dụng

Thuốc Sibifil 50 được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Dùng theo liều chỉ định của bác sĩ, không tự ý dùng liều cao hơn liều liều kê đơn.

Liều thông thường là 50 mg, có thể tăng hay giảm liều tùy theo sự đáp ứng, liều thấp nhất là 25 mg và tối đa là 100 mg. Chỉ dùng 1 lần một ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Sibifil 50

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Trong các nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh dùng liều đơn đến 800 mg, các tác dụng phụ thấy được cũng giống như tác dụng phụ khi dùng liều thấp nhưng mức độ nặng hơn. Liều 200 mg không làm tăng hiệu quả của thuốc nhưng làm tăng tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, ăn không tiêu, nghẹt mũi, thay đổi thị giác.

Xử trí: Trường hợp quá liều có thể áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Thẩm tách không làm nhanh sự thanh thải vì Sildenafil có tỷ lệ gắn kết protein cao và bài tiết qua nước tiểu ít.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sibifil 50 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sibifil 50 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Sibifil 50 ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

SIBIFIL 50 chứa hoạt chất chính là Sildenafil, một chất ức chế chọn lọc Phosphodiesterase type 5 (PDE 5) dùng trong điều trị rối lọan cương dương tác dụng qua cơ chế sau:

Trong cơ chế sinh lý học của sự cương dương: khi có sự hưng phấn tình dục sẽ gây sự phóng thích chất Oxyd Nitric (NO) tại chỗ, chất này kích hoạt enzym Guanylat cyclase làm tăng mức Guanosin monophosphat vòng ( GMP vòng) tạo nên sự thư giãn cơ trơn ở thể hang và cho máu đi vào dễ dàng tạo nên sự cương dương. Sự cương dương kết thúc bởi tác dụng của enzym Phosphodiestarese Type 5 ( PDE 5) có nhiệm vụ làm thoái biến GMP vòng ở thể hang. Sildenafil có tác dụng ức chế enzym Phosphodiesterase Type 5 ( PDE 5) này, nên gián tiếp bảo vệ GMP vòng và làm tăng tác dụng của NO giúp duy trì sự cương dương. Sildenafil không có tác dụng nếu không có sự hưng phấn tình dục.

Các nghiên cứu cho thấy tác dụng chọn lọc trên PDE5 gấp hơn 4000 lần so với PDE3 tìm thấy trong tim và mạch máu. Tính chọn lọc này rất quan trọng vì PDE 3 có liên quan sự co bóp cơ tim. So với PDE6 tìm thấy trong võng mạc thì tính chọn lọc chỉ gấp hơn 10 lần. Điều này giải thích tại sao có ít nhiều sự thay đổi về phân biệt màu sắc khi dùng ở liều cao.

Dược động học

Sildenafil được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 40%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 30-120 phút (trung bình là 60 phút). Tỷ lệ hấp thu giảm khi dùng chung với thức ăn giàu chất béo. Sildenafil được phân phối rộng đến các mô, gắn kết protein huyết tương khoảng 96%. Chuyển hóa ở gan chủ yếu bởi các Cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 và CYP2C9. Chất chuyển hóa chính là N- demethyl Sildenafil cũng có ít hoạt tính. Thời gian bán thải của Sildenafil và chất chuyển hóa này khoảng 4 giờ. Sự bài tiết chủ yếu qua phân ở dạng chất chuyển hóa và ít hơn qua nước tiểu. Sự thanh thải giảm ở người già và bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

Thận trọng

Tương tác thuốc

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc không chỉ định cho phụ nữ.

Tác động trên khả năng lái xe và sử dụng máy móc

Cẩn thận khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt.

Hình ảnh tham khảo

Sibifil 50

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version