Site icon Medplus.vn

Thuốc Sizecin: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Sizecin là gì?

Thuốc Sizecin là thuốc ETC được dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Sizecin.

Dạng trình bày

Thuốc Sizecin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Sizecin này được đóng gói ở dạng: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại thuốc

Thuốc Sizecin là thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc Sizecin có số đăng ký: VD-25714-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Sizecin có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Sizecin được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

521 khu phố An Lợi, phường Hoà Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam.

Thành phần của thuốc Sizecin

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

Fexofenadin HCl:…………………………120 mg

Tá dược: Lactose, PVP K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Tinh bột mì, HPMC 606, HPMC 615, Titan dioxyd, Talc, PEG 6000, vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc Sizecin trong việc điều trị bệnh

Thuốc Sizecin là thuốc ETC được dùng để điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Sizecin

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Đối với trẻ đưới 12 tuổi và trên 6 tháng tuổi: khuyên dùng dạng bào chế hỗn dịch uống.

Viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính vô căn: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1⁄2 viên x 2 lần /ngày.

Người suy thận: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu: 1⁄2 viên x 1 lần /ngày

Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.

Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp, ADR > 1/100

Ít gặp, 1⁄1000 <ADR <1/100

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Xử lý khi quá liều

Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo.

Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Thẩm phân máu làm giảm nồng độ trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Cách xử lý khi quên liều

Khi quên dùng thuốc một lần thì vẫn tiêp tục bôi thuốc liều tiếp theo, không nên dùng liều gấp đôi để bù cho lần thuốc đã quên.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Nên tìm mua thuốc Sizecin ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Fexofenadin là thuốc kháng Histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha- hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Dược động học

Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống một viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 nanogam/ml, đạt được sau 2 – 3 giờ.

Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5-1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính, 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.

Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11-12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Thận trọng

Tương tác thuốc

Erythromycin và Ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong, nồng độ thời gian của fexofenadin trong máu, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.

Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau (khoảng 2 giờ).

Phụ nữ có thai và cho con bú

Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.

Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.

Hình ảnh tham khảo

Sizecin

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version