Soli-medon 40 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Soli-medon 40
Ngày kê khai: 26/01/2016
Số Đăng Ký: VD-23146-15
Đơn vị kê khai: Công ty CP Dược – Trang TBYT Bình Định
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Methyl prednisolon (dưới dạng methyl prednisolon natri succinat) 40 mg
Dạng Bào Chế: Thuốc tiêm đông khô
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ bột đông khô + 1 ống nước cất pha tiêm 1ml
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar)
498 Nguyễn Thái Học, P. Quang Trung, TP. Qui Nhơn, Bình Định Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Soli-Medon 40 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
- Rối loạn dị ứng.
- Bệnh lý về da, dạ dày ruột, hô hấp, huyết học, mắt, gan, thận, thần kinh.
- Tăng canxi máu do khối u.
- Viêm khớp, thấp khớp, viêm gân.
- Chấn thương thần kinh.
- Viêm màng ngoài tim.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Sử dụng thuốc Soli-Medon 40 theo đường tiêm truyền tĩnh mạch. Việc thực hiện do các nhân viên y tế.
Liều lượng
Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều dùng sau:
- Liều bắt đầu: 6 – 40mg/ngày. Liều duy trì có thể dùng thấp hơn liều ban đầu. Chú ý cần dùng liều thấp nhất mang lại tác dụng bằng cách giảm liều dần dần cho tới khi các triệu chứng bệnh tăng lên.
- Trường hợp sử dụng liều cao, kéo dài, cần áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày (cứ cách 2 ngày dùng một lần vào buổi sáng).
- Điều trị cơn hen nặng: Tiêm tĩnh mạch 60 – 120mg/lần, 6 giờ tiêm một lần.
- Điều trị cơn hen cấp tính: 32 – 48 mg/ngày, dùng trong 5 ngày. Sau đó điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi qua cơn cấp tính, có thể giảm liều nhanh.
- Viêm khớp dạng thấp:
- Trong đợt cấp tính dùng 16 – 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Mãn tính ở trẻ em kèm theo những biến chứng đe dọa tính mạng: Sử dụng liệu pháp tấn công, liều 10 – 30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
- Dị ứng nặng diễn biến trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch 125mg, mỗi lần tiêm cách nhau 6 giờ.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: Khởi đầu với liều 0,8 – 1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.
- Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Tiêm tĩnh mạch với liều 1000 mg/ngày, trong 3 ngày. Thời gian điều trị ít nhất 6 – 8 tuần.
- Tiêm tĩnh mạch 1000mg trước khi truyền máu cho người thiếu máu tan máu để phòng ngừa biến chứng.
- Bệnh Sarcoid: Tiêm 0,8mg/kg/ngày, liều duy trì 8mg/ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Soli-Medon 40 chống chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau:
- Người bệnh quá mẫn cảm với Methylprednisolon và các thành phần của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
- Không được sử dụng thuốc này trên bệnh nhân dị ứng với protein sữa bò.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
- Sử dụng thận trọng ở người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng Methylprednisolon toàn thân cho người cao tuổi với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccine.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Dùng kéo dài Methylprednisolon toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng Methylprednisolon ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
- Không chống chỉ định Methylprednisolon đối với người cho con bú.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Soli-Medon 40 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Thường gặp:
- Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.
- Ít gặp:
- Chóng mặt
- Co giật
- Loạn tâm thần, u giả ở não, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái
- Phù
- Tăng huyết áp
- Teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô, hội chứng cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận,
- Chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết
- Nhiễm kiềm
- Vô kinh, giữ natri và nước
- Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy
- yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
Tương tác thuốc
- Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này có tác động lên chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- phenobarbital, phenytoin, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Methylprednisolon.
- Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết , do đó cần dùng liều insulin cao hơn.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Soli-Medon 40 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Soli-Medon 40 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Soli-Medon 40 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Soli-Medon 40 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi lọ thuốc bột tiêm đông khô là 31,500 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Soli-Medon 40 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank