Site icon Medplus.vn

Thuốc Solufemo: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Solufemo là gì?

Thuốc Solufemo được sử dụng điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt. Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú. thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.

Tên biệt dược

Solufemo

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Dung dịch uống

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 6 vỉ x 5 ống 5 ml

Phân loại

Thuốc Solufemo thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-26830-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Thành phần của thuốc Solufemo

Thuốc được cấu tạo gồm: Sắt (III) – 50 mg

Công dụng của Solufemo trong việc điều trị bệnh

Thuốc được sử dụng điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt. Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú. thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Solufemo

Cách sử dụng thuốc

Thuốc được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Solufemo dùng được cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Solufemo

Chống chỉ định

Thuốc Solufemo chống chỉ định với các bệnh nhân sau:

Tác dụng phụ của thuốc

Rất thường gặp: Phân đen

Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu.

Hiếm gặp: Nôn. táo bón, đau bụng, đổi màu răng, phát ban da, ngứa, đau đầu

Xử lý khi quá liều

Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức, nếu cần thiết phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời áp dụng các liệu pháp hỗ trợ khác.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Solufemo đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Solufemo

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô mát, dưới 30 độ.

Thời gian bảo quản

Thuốc được bảo quản trong vòng 24 tháng.

Thông tin mua thuốc Solufemo

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Solufemo tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Solufemo

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Solufemo vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Solufemo

Dược lực học

Sắt là thành phần của hemoglobin. Sắt (III) hydroxid polymaltose complex được dùng để chữa các bất thường trong tạo hồng cầu do thiếu sắt. Sắt không kích thích tạo hồng cầu, cũng không hiệu chỉnh rối loạn hemoglobin trong thiếu sắt gây ra.
Phức hợp sắt (HI) hydroxid polymaltose là phức hợp đại phân tử oxid sắt có thể hòa tan trong nước bao gồm sắt (II) hydoxid đa nhân và một phần dextrin thủy phân (polymaltose).

Dược động học

Phức hợp sắt III hydroxid polymaltose có sinh khả dụng tốt.

Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gắn hồng tràng. Hấp thu được hỗ trợ bởi sự tiết axid của dạ dày và một số acid trong chế độ ăn uống. Hấp thu cũng tăng lên trong điều kiện thiếu sắt hoặc trong trạng thái ăn chay nhưng được giảm nếu cơ thể bị quá tải. Hấp thụ sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin, ở niêm mạc ruột và vào tốc độ tạo hồng cầu của cơ thể.

Sau khi hấp thu, sắt được tách ra liên kết ngay với protein để tạo thành hemosiderin hoặc ferritin, hoặc 1 phần tạo thành transferrin. Cuối cùng, sắt liên kết với protein, bổ sung cho dự trữ sắt thiếu hụt và gia nhập vào hemoglobin. Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: ferritin và hemosiderin.

Trong trường hợp không có chảy máu ( kể cả kinh nguyệt) chỉ có một lượng nhỏ sắt bị mất hàng ngày. Phần lớn các tổn thất xảy ra thông qua các bong các tế bào của đường tiêu hóa và một lượng nhỏ hơn bị mất qua da và nước tiểu. Khoảng 99% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.

Tương tác thuốc

Khi uống sắt(III) hydroxid polymaltose cùng tetracyclin, nồng độ tetracyclin huyết tương không giảm xuống dưới mức cần thiết cho hiệu quả điều trị.

Thuốc có thể làm giảm hấp thu của methyldopa, các quinolon khi uống cùng.

Thuốc kháng histamin H2 làm giảm hấp thu sắt khi uống cùng.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version