Site icon Medplus.vn

Thuốc Soluthepharm 16: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Soluthepharm 16 là gì?

Thuốc Soluthepharm 16 được sử dụng điều trị và dự phòng các loại thiếu máu do thiếu sắt, cần bổ sung sắt. Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu: phụ nữ mang thai, cho con bú. thiếu dinh dưỡng, sau khi mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.

Tên biệt dược

Soluthepharm 16

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: viên nén

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 gói x 3 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc Soluthepharm 16 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-18802-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc Soluthepharm 16 được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá

Thành phần của thuốc Soluthepharm 16

Thuốc được cấu tạo gồm: Methylprednisolon – 16mg

Công dụng của Soluthepharm 16 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Soluthepharm 16 được sử dụng điều trị trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Soluthepharm 16

Cách sử dụng thuốc

Thuốc được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Soluthepharm 16 dùng được cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Liều bắt đầu là: 6 – 40 mg methylprednisolon mỗi ngày.

Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Soluthepharm 16

Chống chỉ định

Thuốc Soluthepharm 16 chống chỉ định với các bệnh nhân sau:

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, chảy máu cam.

Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô,…

Xử lý khi quá liều

Khi sử dụng Soluthepharm 16 liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Soluthepharm 16 đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Soluthepharm 16

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô mát, dưới 30 độ.

Thời gian bảo quản

Thuốc được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Soluthepharm 16

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Soluthepharm 16 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Soluthepharm 16

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Soluthepharm 16 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Soluthepharm 16

Dược lực học

Methylprednisolon là một glucocorticoid, dẫn xuất 6 – alpha – methyl của prednisolon, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.

Do methyl hóa prednisolon, tác dụng corticoid chuyển hóa muối đã được loại trừ, vì vậy có rất ít nguy cơ giữ Na+, và gây phù. Tác dụng chống viêm của methylprednisolon tăng 20% so với tác dụng của prednisolon; 4 mg methylprednisolon có hiệu lực bằng 20 mg hydrocortison.

Dược động học

Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học (ức chế tuyến yên) khoảng 1 ½ ngày, có thể coi là tác dụng ngắn. Methylprednisolon được chuyển hóa trong gan, giống như chuyển hóa của hydrocortison, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 3 giờ.

Tương tác thuốc

Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.

Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.

Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version