Site icon Medplus.vn

Thuốc Soruxim 500: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Soruxim 500 là gì?

Thuốc Soruxim 500 được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amiđan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxime axetil cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, và nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxime axetil uống cũng được dùng để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.

Tên biệt dược

Soruxim 500

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VD-20659-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi.

( Lô B14-3, lô 14-4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam).

Thành phần của thuốc Soruxim 500

Thuốc được cấu tạo gồm: Cefuroxim( dưới dạng Cefuroxim axetil) – 500 mg

Công dụng của Soruxim 500 trong việc điều trị bệnh

Thuốc được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amiđan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên, cefuroxime không phải là thuốc lựa chọn hàng đầu để điều trị những nhiễm khuẩn này, mà amoxicilin mới là thuốc ưu tiên sử dụng hàng đầu và an toàn hơn. Cefuroxime axetil cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, và nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxime axetil uống cũng được dùng để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Soruxim 500

Cách sử dụng thuốc

Thuốc Soruxim 500 được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc Soruxim 500

Người lớn:
Trẻ em:
  • Viêm họng, viêm amidan: uống 20mg/ kg/ ngày( tối đa 500mg/ ngày) chia thành 2 liều nhỏ, hoặc uống 1 viên 125mg cứ 12 giờ một lần.
  • Viêm tai giữa, chốc lở: 30mg/ kg/ ngày( tối đa 1g/ ngày) chia làm 2 liều nhỏ, dạng viên là 250mg, 12 giờ một lần.
Chú ý: Không phải thận trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận hoặc đang thẩm tách thận hoặc người cao tuổi khi uống không quá liều tối đa thông thường 1g/ ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Soruxim 500

Chống chỉ định

Thuốc Soruxim 500 chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ của thuốc Soruxim 500

Thường gặp:

Ít gặp:

Hiếm gặp:

Xử lý khi quá liều

Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Soruxim 500 đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Soruxim 500

Hướng dẫn bảo quản thuốc Soruxim 500

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thuốc Soruxim 500 được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Soruxim 500

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Soruxim 500 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Soruxim 500

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Soruxim 500 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Soruxim 500

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Soruxim 500

Dược lực học

Cefuroxime là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, thuốc uống là dạng axetil este. Cefuroxime axetil là tiền chất của cefuroxime, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị thủy phân thành cefuroxime trong cơ thể sau khi được hấp thu.

Cefuroxime có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein
dịch thiết yếu (các protein gắn vào penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicilin.

Dược động học

Sau khi uống thuốc, cefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích cefuroxime vào hệ tuần hoàn. Thuốc hấp thu tốt nhất khi được uống trong bữa ăn.
Nồng độ tối đa trong huyết thanh (2-3mg/l cho liều 125 mg, 4-6mg/l cho liều 250mg, 5-8mg/l cho liều 500mg và 9-14mg/l cho liều 1g) đạt được vào khoảng 2-3 giờ sau khi uống trong bữa ăn. Thời gian bán hủy trong huyết thanh từ 1 đến 1,5 giờ. Mức độ gắn kết với protein thể hiện khác nhau từ 33-50% tùy theo phương pháp được dùng.

Cefuroxime không bị chuyển hóa và được đào thải bởi quá trình lọc ở cầu thận và sự thải ở ống thận. Dùng probenecide đồng thời sẽ làm tăng diện tích dưới đường cong đến 50%.

Nồng độ cefuroxime trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.

Tương tác thuốc

Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxim acetil. Nên dùng Cefuroxim acetil ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.

Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải Cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.

Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version