Site icon Medplus.vn

Thuốc Sosnam: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Sosnam là gì?

Thuốc Sosnam được chỉ định trong trường hợp rối loạn cương dương.

Tên biệt dược

Sosnam

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc Sosnam được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 2 viên

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Sosnam có số đăng ký: VD-26740-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

( KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam).

Thành phần của thuốc Sosnam

Thuốc được cấu tạo gồm: Tadalafil 2- 20 mg

Công dụng của thuốc Sosnam trong việc điều trị bệnh

Thuốc được chỉ định trong trường hợp rối loạn cương dương.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Sosnam

Cách sử dụng

Thuốc Sosnam được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Sosnam

Thuốc dùng được cho nam giới trên 18 tuổi.

Liều dùng thuốc Sosnam

Liều tadalafil bắt đầu là 10mg trên hầu hết bệnh nhân, thời điểm dùng thuốc ít nhất 30 phút trước khi có hoạt động tình dục. Liều dùng có thể tăng lên đến 20mg hoặc giảm còn 5mg.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Sosnam

Chống chỉ định

Tác dụng phụ của thuốc Sosnam

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng tadalafil: nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, đau lưng, đau cơ, xung huyết mũi, đỏ bừng mặt, đau tay chân, đau thắt ngực, hạ huyết áp, nhồi máu cơ tim, tim đập nhanh, đánh trống ngực.
( Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, các biện pháp hỗ trợ cần được thực hiện tùy theo yêu cầu. Thẩm phân máu góp phần không đáng kể vào việc loại bỏ tadalafil.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lí khi quên liều của thuốc Sosnam đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Sosnam

  • Cần lưu ý tới các tình trạng tim mạch của bệnh nhân vì có một mức độ về nguy cơ tim mạch đi kèm với hoạt động tình dục.
  • Tadalafil có đặc tính giãn mạch, kết quả là huyết áp sẽ giảm nhưng ở mức độ nhẹ và thoáng qua, như vậy sẽ làm tăng thêm tiềm năng tác động hạ huyết áp của các loại nitrat.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan, thận.
  • Thận trọng khi kê toa cho bệnh nhân có những bệnh lý dễ gây ra cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cầu liềm, đa u tủy, bệnh bạch cầu), hay trên những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ thể hang hay bệnh Peyronie).
  • Khi dùng tadalafil, nếu thấy xuất hiện tình trạng cương dương kéo dài (trên 4 giờ) cần phải có sự trợ giúp y tế.
  • Suy giảm thị lực và các trường hợp bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ của động mạch não trước đã được ghi nhận từ bệnh nhân sử dụng tadalafil và các thuốc ức chế PDE5. Do đó, trong quá trình sử dụng tadalafil, nếu bệnh nhân phát hiện thấy bị giảm thị lực đột ngột phải ngay lập tức ngừng thuốc và đến khám bác sĩ.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Sosnam

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Thời gian bảo quản

Thuốc Sosnam được bảo quản trong vòng 24 tháng.

Thông tin mua thuốc Sosnam

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Sosnam tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Sosnam

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Sosnam vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Sosnam

Tham khảo thêm thông tin về thuốc

Dược lực học

Thuốc được dùng trong chỉ định rối loạn cương dương. Tadalafil không có tác dụng điều trị rối loạn cương dương khi không có kích thích tình dục.

Dược động học

Hấp thu: Tadalafil được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và nồng độ huyết tương tối đa trung bình đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống.

Phân bố: Thể tích trung bình của sự phân bố thuốc sau khi sử dụng vào khoảng 63 l. Ở nồng độ điều trị, 94% tadalafil trong huyết tương gắn kết với protein huyết tương. Sự gắn kết với protein không bị ảnh hưởng bởi chức năng thận.

Chuyển hoá: Tadalafil được chuyển hoá chủ yếu bởi cytocrom P450 dạng đồng vị 3A4. Chất chuyển hoá này có tác động kém hơn ít nhất 13.000 lần so với tadalafil trên tác động đối với PDE5.

Thải trừ: Độ thanh thải trung bình khi sử dụng bằng đường uống của tadalafil là 2,5 L/ giờ và thời gian bán thải trung bình là 17,5 giờ trên những người khoẻ mạnh. Tadalafil được bài tiết chủ yếu dưới dạng những chất chuyển hoá không tác dụng, chủ yếu trong phân (khoảng 61% liều thuốc) và với mức độ ít hơn trong nước tiểu (khoảng 36% liều thuốc).

Tương tác thuốc

Các thuốc ức chế cytochrom P450 (như ketoconazol, ritonavir, erythromycin, itraconazol) làm tăng nồng độ của tadalafil.

Các thuốc gây cảm ứng cytochrom P450 (như rifampin, carbamazepin, phenytoin, phenobarbital) làm giảm nồng độ của tadalafil.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version