Site icon Medplus.vn

Thuốc Sosvomit 8 Odt: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Sosvomit 8 Odt là gì?

Thuốc Sosvomit 8 Odt được chỉ định trong các trường hợp:

Tên biệt dược

Sosvomit 8 Odt

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén phân tán trong miệng

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Sosvomit 8 Odt có số đăng ký: VD-25139-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A

( KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai Việt Nam).

Thành phần của thuốc Sosvomit 8 Odt

Thuốc được cấu tạo gồm: Odansetron- 8 mg

Công dụng của thuốc Sosvomit 8 Odt trong việc điều trị bệnh

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Sosvomit 8 Odt

Cách sử dụng

Thuốc Sosvomit 8 Odt được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Sosvomit 8 Odt

Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc Sosvomit 8 Odt

Buồn nôn & nôn do hoá trị & xạ trị :

  • Người lớn: nôn nhẹ: uống 8 mg sau 12 giờ; phòng ngừa nôn chậm: uống 8 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày sau 1 đợt điều trị.
  • Trẻ em: 5 mg/m2 trước khi hóa trị, 12 giờ sau uống 4 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày.

Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật:

  • Người lớn: uống 16 mg 1 giờ trước khi gây mê.
  • Suy gan: tối đa 8 mg/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Sosvomit 8 Odt

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng apomorphin với ondansetron dựa trên các báo cáo hạ huyệt áp và mất ý thức nhiều khi dùng apomorphin cùng với ondansetron.
Mẫn cảm với Ondansetron, các thuốc đối kháng receptor 5-HT3 khác (ví dụ granisetron, dolasetron) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Sosvomit 8 Odt

Rất thường gặp: Nhức đầu.
Thường gặp: Cảm giác ấm hoặc đỏ bừng mặt; Táo bón.
Ít gặp:
  • Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn vận động (bao gồm các phản ứng ngoại tháp như là các phản ứng loạn trương lực cơ, cơn vận nhãn và rối loạn vận động).
  • Mạch máu: Hạ huyết áp.
  • Tim mạch: Loạn nhịp tim, đau ngực có hoặc không hạ đoạn ST, chậm nhịp tim.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nấc.
  • Gan mật: Tăng men gan không triệu chứng.
( Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Không có thuốc điều trị đặc hiệu khi dùng quá liều ondansetron. Bệnh nhân cần được theo dõi và điều trị hỗ trợ phù hợp.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lí khi quên liều của thuốc Sosvomit 8 Odt đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Sosvomit 8 Odt

  • Nên dùng ondansetron với mục đích dự phòng, không dùng với mục đích điều trị, vì thuốc này chỉ dùng để phòng nôn và buồn nôn chứ không dùng chữa nôn.
  • Chỉ nên dùng ondansetron trong 24- 48 giờ đầu khi điều trị bằng hóa chất.
  • Trẻ em dùng ondansetron cùng với các tác nhân hóa trị gây độc trên gan, cần được theo dõi cẩn thận sự suy giảm chức năng gan.
  • Phải dùng thận trọng trong trường hợp nghi có tắc ruột và cho người cao tuổi bị suy giảm chức năng gan.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Sosvomit 8 Odt

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Thời gian bảo quản

Thuốc Sosvomit 8 Odt được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Sosvomit 8 Odt

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Sosvomit 8 Odt tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Sosvomit 8 Odt

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Sosvomit 8 Odt vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Sosvomit 8 Odt

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Sosvomit 8 Odt

Dược lực học

Tác dụng của ondansetron trong điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị liệu hoặc xạ trị có thể do đối kháng các thụ thể 5HT: trên dây thần kinh ở cả ngoại vi và hệ thần kinh trung ương.
Các cơ chế chống buồn nôn và nôn sau phẫu thuật chưa được biết rõ, nhưng có lẽ cũng theo cơ chế chống nôn và buồn nôn do nhiễm độc tế bào.
Thuốc không phải là chất ức chế thụ thể dopamin, nên không có tác dụng phụ ngoại tháp.

Dược động học

Thanh thải huyết tương trung bình giảm ở người suy gan nặng (tới 5 lần) và ở người suy gan trung bình hoặc nhẹ (2 lần). Thuốc chuyển hóa thành chất liên hợp glucuronid va sulfat rồi bài tiết chủ yếu dưới dạng chuyển hóa qua phân và nước tiểu; khoảng dưới 10% bài tiết ở dạng không đổi.

Nửa đời thải trừ của ondansetron khoảng 3- 4 giờ ở người bình thường và tăng lên ở người suy gan và người cao tuổi (đến 9,2 giờ khi có suy gan nhẹ hoặc trung bình và kéo dài đến khoảng 20 giờ ở người suy gan nặng). Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75%.

Tương tác thuốc

Ondansetron được chuyển hóa nhờ hệ men cytocrom P450 ở gan, do đó chuyển hóa của ondansetron có thể
bị thay đổi khi sử dụng đồng thời với các chất ức chế hoặc cảm ứng cytocrom P450 như:

Cimetidin, allopurinol, disulfiram: khi dùng chung có thể làm tăng độc tính của ondansetron.

Barbiturat, carbamazepin, rifampin, phenytoin, phenylbutazon: khi dùng chung có thể làm giảm tác dụng của ondansetron.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version