Thuốc Spiramycin 1,5 MIU là gì?
Thuốc Spiramycin 1,5 MIU là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai-mũi-họng, phế quản phổi, da, sinh dục.
- Dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với Rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Spiramycin 1,5 MIU
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 2 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Spiramycin 1,5 MIU
Thuốc Spiramycin 1,5 MIU là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-17182-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty CP dược phẩm Khánh Hòa.
Địa chỉ: Đường 2 tháng 4, p. Vĩnh Hòa, Nha Trang, Khánh Hòa Việt NamThành phần của thuốc Spiramycin 1,5 MIU
- Spiramycin: 1.500.000 IU
- Tá dược: vừa đủ 1 viên nén bao phim (Tá dược gồm: Croscarmellose 70 mg, Aerosil 2 mg, Magnesi stearat 4 mg, HPMC 10,4 mg, PEG 6000 1,56 mg, Titan dioxyd 0,625 mg, Talc 2,44 mg).
Công dụng của thuốc Spiramycin 1,5 MIU trong việc điều trị bệnh
Thuốc Spiramycin 1,5 MIU là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai-mũi-họng, phế quản phổi, da, sinh dục.
- Dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với Rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Spiramycin 1,5 MIU
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Ngày uống 3lần, mỗi lần 1- 2 viên.
Trẻ em:
- 150.000 IU/kg thể trọng trong 24 giờ chia làm 3 lần.
Điều trị dự phòng viêm màng não:
- Người lớn: Uống 2 viên, cứ 12 giờ 1 lần.
- Trẻ em: 75.000 IU/kg thể trọng, cứ 12 giờ một lần, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
- Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên, uống trong 3 tuần, cách 2 tuần uống liều nhắc lại.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với Spiramycin hoặc Erythromycin.
Thận trọng khi dùng thuốc
Người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc gan.
Tác dụng phụ của thuốc Spiramycin 1,5 MIU
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Spiramycin bài tiết được qua sữa mẹ. Ngưng cho con bú nếu đang dùng thuốc Spiramycin.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Spiramycin không gây buồn ngủ.
Cách xử lý khi quá liều
- Thông tin về cách xử lý quá liều sau khi dùng thuốc Spiramycin 1,5 M. IU đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Spiramycin 1,5 M. IU đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Spiramycin 1,5 MIU
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Spiramycin 1,5 MIU
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Spiramycin 1,5 MIU Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Spiramycin 1,5 MIU
Đặc tính dược lực học:
- Splramycin là kháng sinh nhóm macrolid. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn. Cơ chế tác động của spIramycin là tác dụng lên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
- Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương, các chủng Goccus như Staphylococcus, Pneumococcus, Meningococcus.
Đặc tính dược động học:
- Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 – 50% tiểu sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2- 4 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu sau liều đơn có thể duy trì được 4 đến 6 giờ. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nồng độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ. Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amidan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Thời gian bán thải trung bình là 5 – 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Tương tác thuốc
Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.