Thuốc Spiramycin 750.000 I.U là gì?
Thuốc Spiramycin 750.000 I.U là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Phòng ngừa viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai
- Hóa dự phòng viêm thấp khớp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Spiramycin 750.000 I.U
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột uống
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 10 gói x 3 g
Phân loại thuốc Spiramycin 750.000 I.U
Thuốc Spiramycin 750.000 I.U là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-23319-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma)
Địa chỉ: Lô 11D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, quận Bình Tân, tp. Hồ Chí Minh Việt NamThành phần của thuốc Spiramycin 750.000 I.U
- Spiramycin: 3.000.000 I.U
- Tá dược: Lactose, magnesi stearat, D.S.T , H.P.M.C, titan dioxyd, bột talc, dầu thầu dầu.
Công dụng của thuốc Spiramycin 750.000 I.U trong việc điều trị bệnh
Thuốc Spiramycin 750.000 I.U là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Phòng ngừa viêm màng não do Meningococcus khi có chống chỉ định với rifampicin.
- Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai
- Hóa dự phòng viêm thấp khớp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Spiramycin 750.000 I.U
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Spiramycin 750.000 I.U
Người lớn:
- Uống từ 1.500.000 đến 3.000.000 1U, 3 lần trong 24 giờ.
Trẻ em:
- 150.000 IU/kg thể trọng 24 giờ, chia làm 3 lần
Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
- Người lớn: 3.000.000 IU, cứ 12 giờ một lần
- Trẻ em: 75.000 IU/kg thể trọng, ctr 12 giờ một lần, trong 5 ngày.
Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
- 9 triệu đvqt(I.U)/ngày chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với Spiramycin hoặc Erythromycin.
Thận trọng khi dùng thuốc Spiramycin 750.000 I.U
Người có rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc gan.
Tác dụng phụ của thuốc Spiramycin 750.000 I.U
Thường gặp
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu
Ít gặp
- Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực; Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối cảm giác nóng rát, nóng đỏ bừng (khi tiêm tĩnh mạch)
- Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp
- Da: Ban da, ngoại ban, mày đay.
Hiếm gặp:
- Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin)
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
- Spiramycin đi qua nhau thai, nhưng nồng độ thuốc trong máu thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Spiramycin không gây tai biến khi dùng cho người đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Spiramycin bài tiết được qua sữa mẹ. Ngưng cho con bú nếu đang dùng thuốc Spiramycin.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Sử dụng được cho người lái xe và đang vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp có thể có ích.
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Spiramycin 3.000.000I.U đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Spiramycin 750.000 I.U
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Spiramycin 750.000 I.U
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Spiramycin 3.000.000I.U Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Spiramycin 750.000 I.U
Đặc tính dược lực học:
- Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào.Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có thể diệt khuẩn.
- Cơ chế tác dụng của Spiramycin là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein.
Đặc tính dược động học:
- Spiramycin không được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc được hấp thu 20-50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống.
- Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Spiramycin phân bố rộng khắp cơ thể, nó có nửa đời phân bố ngắn 10,2+- 3,72 phút). Nửa đời thải trừ trung bình là 5-8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua mật. Nồng độ thuốc trong mật lớn gấp 15-40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tổng liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Tương tác thuốc
Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.