Thuốc Stalevo-5 là gì?
Thuốc Stalevo-5 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Stalevo-5
Dạng trình bày
Thuốc Stalevo-5 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Stalevo-5 được đóng gói ở dạng: hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc
Thuốc Stalevo-5 là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Stalevo-5 có số đăng ký: VN-19897-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc Stalevo-5 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Stalevo-5 được sản xuất ở: Stallion Laboratories Pvt. Ltd.
Địa chỉ: C1B 305, 2&3 G.I.D.C. Kerala (Bavla) Dist. Ahmedabad, Gujarat Ấn ĐộThành phần của thuốc Stalevo-5
Thành phần mỗi viên nén bao phim bao gồm:
- Levocetirizin dihydroclorid: 5 mg
- Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, povidon (PVP K-30), magnesium stearat, bột talc tinh chế, natri cross carmellose, keo silica khan, hydroxyl propyl methyl cellulose E – 15, titanium dioxid, propylen glycol.
Công dụng của thuốc Stalevo-5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Stalevo-5 là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
Hướng dẫn sử dụng thuốc Stalevo-5
Cách dùng thuốc Stalevo-5
Thuốc Stalevo-5 dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Stalevo-5
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
- Liều dùng khuyến cáo là 5 mg/ngày.
Người cao tuổi:
- Khuyến nghị điều chỉnh liều dùng cho người cao tuổi bị suy thận mức độ trung bình đến nặng
Trẻ em dưới 12 tuổi:
- Levocetirizin không được khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 12 tuổi (trẻ em dưới 12 tuổi nên dùng hàm lượng khác).
Bệnh nhân suy gan:
- Không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân bị suy gan. Ở bệnh nhân bị suy gan và suy thận, khuyến nghị điều chỉnh liều dùng
Lưu ý đối với người dùng thuốc Stalevo-5
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với levocetirizin, các chất dẫn xuất piperazin khác, hoặc với bất kỳ thành phần tá dược.
- Cũng chống chỉ định ở các bệnh nhân bị suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
Thận trọng khi dùng thuốc Stalevo-5
- Cần thận trọng khi uống rượu, bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose. Levocetirizin có chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin, hoặc chất mẹ hydroxyzin.
Tác dụng phụ của thuốc Stalevo-5
- Sử dụng levocetirizine cho thấy xảy ra buồn ngủ, mệt mỏi, viêm mũi, khô miệng và viêm họng ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên: sốt, buồn ngủ, ho, chảy máu cam ở trẻ em từ 6 đến 12 tuổi. Cũng có báo cáo tỷ lệ mắc phổ biến các phản ứng bất lợi như suy nhược hoặc đau bụng.
- Ngoài các phản ứng bất lợi trong quá trình nghiên cứu lâm sàng được liệt kê ở trên, một số rất hiếm các phản ứng phụ của thuốc sau đây đã được báo cáo sau bán hàng: quá mẫn cảm bao gồm cả rối loạn tâm thần, gây hắn, kích động, co giật mắt, đánh trống, khó thở.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Tính an toàn của thuốc này cho thai kỳ chưa được thiết lập. Vì thế nên sử dụng thận trọng trong thai kỳ và chỉ dùng khi lợi ích của việc dùng thuốc hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
Thời kì cho con bú:
- Thuốc vào sữa mẹ. Nên dùng thận trọng ở phụ nữ cho con bú, và chỉ dùng khi lợi ích đối với người mẹ hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Tránh lái xe hay vận hành máy móc khi dùng levocetirizin do thuốc có thể gây ngủ gật.
Cách xử lý khi quá liều
Triệu chứng:
- Triệu chứng quá liều có thể bao gồm có ngủ gật ở người lớn, ở trẻ em thì bắt đầu bị kích động và không nghỉ ngơi, sau đó là ngủ gật.
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin.
- Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nên cân nhắc rửa dạ dày nếu mới uống thuốc.
- Levocetirizin không được đào thải một cách có hiệu quả bằng phương pháp thẩm phân máu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Stalevo-5
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Stalevo-5 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Stalevo-5
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Stalevo-5
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Stalevo-5 Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Stalevo-5
Đặc tính dược lực học:
- Levocetirizin là đối hình (R) của cetirizin, là một chất đối kháng hiệu lực và có chọn lọc trên những thụ thể H1 ngoại biên. Những nghiên cứu cho thấy levocetirizin có ái lực cao đối với thụ thể H1 của người (Ki= 3,2 nmol/l) mạnh hơn 2 lần so với cetirizin (Ki= 6,3 nmol/l). Levocetirizin phân ly từ các thụ thể HI với thời gian bán thải là 115 + 38 phút.
- Những nghiên cứu dược động học trên những người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy levocetirizin có hoạt tính gấp đôi cetirizin cả ở trên da và trên mũi. Thuốc chỉ có tác dụng ngăn cản sự gắn kết histamin vào các thụ thế chứ không tác động đến sự phóng thích histamin.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu:
- Levocetirizin được hấp thu tốt. Ở người lớn, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc 0,9 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới sự phân bố thuốc nhưng Tmax thì bị chậm lại khoảng 1,25 giờ và Cmax thì giảm khoảng 36% sau khi uống thuốc cùng với bữa ăn nhiều chất béo.
Phân bố:
- Trên in vitro tỉ lệ thuốc gắn kết với protein huyết tương trung bình là 91 – 92%. Thể tích phân bố là khoảng 0,4 l/kg.
Tương tác thuốc
- Có nguy cơ bị ngủ lịm nếu dùng thuốc này với các thuốc sau đây: Rượu, chất chống suy nhược loại ba vòng như amitriptylin; narcotie như morphin, codein; benzodiazepim như diazepam; các thuốc kháng histamin gây buồn ngủ như chlorpheniramin; thuốc ngủ.