Thuốc Strecopase Inj. 500mg là gì?
Thuốc Strecopase Inj. 500mg là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Viêm phổi bao gồm viêm phổi lây nhiễm trong cộng đồng và viêm phổi không do lây nhiễm cộng đồng
- Nhiễm khuẩn phế quản-phổi ở bệnh xơ nang
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng
- Nhiễm khuẩn trong bụng có biến chứng
- Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Viêm màng não cấp tính do vi khuẩn
- Meronem có thể dùng để kiểm soát bệnh nhân thiếu bạch cầu bị sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Strecopase Inj. 500mg
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ
Phân loại thuốc
Thuốc Strecopase Inj. 500mg là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-20778-17
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Kyongbo Pharm. Co., Ltd.
Địa chỉ: 174, Sirok-Ro, Asan-Si, Chungcheongnam-Do Hàn QuốcThành phần của thuốc Strecopase Inj. 500mg
Hỗn hợp Meropenem với Natri carbonat gồm có:
- Meropenem trihydrat tương đương Mleropenem: 500 mg (hoạt chất)
- Natri carbonat: 104 mg (tá dược)
Công dụng của thuốc Strecopase Inj. 500mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Strecopase Inj. 500mg là thuốc ETC dùng để điều trị:
- Viêm phổi bao gồm viêm phổi lây nhiễm trong cộng đồng và viêm phổi không do lây nhiễm cộng đồng
- Nhiễm khuẩn phế quản-phổi ở bệnh xơ nang
- Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng
- Nhiễm khuẩn trong bụng có biến chứng
- Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Viêm màng não cấp tính do vi khuẩn
- Meronem có thể dùng để kiểm soát bệnh nhân thiếu bạch cầu bị sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Strecopase Inj. 500mg
Cách dùng thuốc Strecopase Inj. 500mg
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Strecopase Inj. 500mg
- Liều dùng lên đến 2 g x 3 lần/ngày ở người lớn và thiếu niên. 40 mg/kg x 3 lần/ngày ở trẻ em có thể thích hợp trong điều trị vài loại nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa hoặc Acinetobacter
spp. - Suy thận: Nên điều chỉnh liều dùng ở người lớn và thiếu niên khi độ thanh thải dưới 51 ml/phút. ít có số liệu về điều chỉnh liều dùng khi dùng liều 2 g.
- Liều dùng ở người cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hoặc độ thanh thải creatinin trên 50 ml/phút.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Strecopase Inj. 500mg
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào
- Mẫn cảm với các thuốc kháng khuẩn carbapenem khác
- Mẫn cảm nặng (như phản ứng phản vệ. phản ứng nặng trên da) với các thuốc kháng khuẩn betalactam (như các kháng sinh penicilin hoặc cephalosporin)
Thận trọng khi dùng thuốc Strecopase Inj. 500mg
- Chọn lựa meropenem để điều trị cho một bệnh nhân cần xem xét sự phù hợp của thuốc kháng khuẩn carbapeneim dựa trên các yếu tố như mức độ nặng của nhiễm khuẩn sự đề kháng các thuốc kháng khuẩn khác và nguy cơ chọn lọc các vi khuẩn đề kháng carbapenem. Cũng như các kháng sinh beta-lactam, thỉnh thoảng có các báo cáo về phản ứng mẫn cảm gây tử vong.
- Sử dụng ở các bệnh nhân có bệnh gan: bệnh nhân đã từng có bệnh gan nên được theo dõi chức năng gan khi điều trị bằng meropenem. Không cần thiết điều chỉnh liều dùng.
- Phản ứng Coombs dương tính trực tiếp hay gián tiếp có thể xảy ra khi điều trị bằng meropenem. Không nên dùng đồng thời meropenem va acid valproic /natri valproat.
Tác dụng phụ của thuốc Strecopase Inj. 500mg
Các tác dụng phụ thường gặp nhất khi dùng meropenem là tiêu chảy. Nổi mẩn đỏ. Buồn nôn/nôn mửa và
viêm tại vị trí tiêm. Các bất thường xét nghiệm thường gặp khi dùng meropenem Ià tăng tiểu cầu và tăng enzym gan
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Có rất ít số liệu về sử dụng meropenem ở thai phụ.
- Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng có hại trực tiếp hay gián tiếp trên hệ sinh sản.
- không nên dùng meropenem trong thai kỳ.
Thời kì cho con bú:
- Không biết rõ meropenem có tiết vào sữa mẹ không. Meropenem được tìm thấy trong sữa động vật với hàm lượng rất thấp. Nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng meropenem tùy vào lợi ích của việc điều trị đối với mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có nghiên cứu về tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Có thể bị quá liều ở các bệnh nhân suy thận nếu không điều chỉnh liều dùng. Một số ít kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường cho thấy nếu xảy ra quá liều. các tác dụng thường nhẹ và giảm khi ngưng thuốc hoặc giảm liều dùng. Nên cân nhắc điều trị triệu chứng.
- Các bệnh nhân có chức năng thận bình thường, sự thải trừ qua thận sẽ nhanh.
- Lọc thận sẽ đào thải meropenem và các chất chuyển hóa.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Strecopase Inj. 500mg
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Strecopase Inj. 500mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Strecopase Inj. 500mg
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Strecopase Inj. 500mg
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Strecopase Inj. 500mg Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Strecopase Inj. 500mg
Dược lực học
- Meropenem có hoạt tính diệt khuẩn do ức chế sinh tổng hợp thành tế bào ở các vi khuẩn Gram dương và Gram âm do liên kết với protein liên kết penicilin (PBPs).
- Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Enterococcus faecalis, Staplniococens aureus (nhạy cảm methicilin), Srapivlococcus sp. (nhạy cảm methicilin) bao gồm Stapiylococens epidermidis, Streptococcus agalactige (nhóm B), nhóm Streptococcus milleri (S. anginosus, S. constellatus, va S. intermedius), Sireptococcus pneumoniae, Strepiococeus pyogenes (nhóm A)
Dược động học
Phân bố:
- Meropenem liên kết protein huyết tương trung bình khoảng 2 % và không phụ thuộc vào nồng độ. Sau khi dùng nhanh (5 phút hoặc nhanh hơn) dược động học có 2 cực, nhưng điều này không rõ sau khi truyền tĩnh mạch 30 phút. Meropenem thâm tốt vào nhiều mô và dịch cơ thể gồm có: phổi, dịch tiết phế quản, mất dịch não tủy, mổ phụ khoa, da, mạc, cơ, dịch màng bụng.
Chuyển hóa:
- Meropenem được chuyển hóa bằng sự thủy giải vòng beta-lactam tạo chất chuyển hóa không có hoạt tính kháng khuẩn. In vitro, so với imipenem. meropenem ít nhất với sự thay phần của enzym dehydropeptidase-l (J2HP-L) của người, và do đó không cần dùng đồng thời với một chất ức chế ĐHP-I.
Tương tác thuốc:
- Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào khác ngoài nghiên cứu với probenecid. Probenecid cạnh tranh với meropenem trên sự bài tiết ở ống thận. do đó ức chế sự bài tiết của meropenem qua thận làm tăng thời gian bán thải và tăng nồng độ huyết tương của meropenem.
- Nên thận trọng khi dùng probenecid đồng thời với meropenem.
- Đã có báo cáo về giảm nồng độ của acid valproie khi dùng đồng thời với các thuốc carbapenem, làm giảm 60-100 % nồng độ của acid valproic trong 2 ngày. Do tác dụng bắt đầu nhanh và mức độ giảm lớn. nên tránh dùng acid valproic cùng với các thuốc carbapenem.