Thuốc Strepsils Throat Irritation & Cough là gì?
Thuốc Strepsils Throat Irritation & Cough là thuốc ETC dùng để điều trị làm sạch đường thở và kiểm soát ho do phổi gây ra bởi chất nhầy dày đặc
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Strepsils Throat Irritation & Cough
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên ngậm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 2 vỉ x 12 viên; hộp 24 gói x 8 viên
Phân loại thuốc Strepsils Throat Irritation & Cough
Thuốc Strepsils Throat Irritation & Cough là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18578-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Reckitt Benckiser Healthcare Manufacturing (Thailand) Ltd.
Địa chỉ: 65 Moo 12, Lardkrabang-Bangplee Road, Bangplee, Samutprakarn 10540 Thái LanThành phần của thuốc
- Ambroxol hydrochlorid 15,0 mg
- Tá dược: Tinh dầu hồi, Tinh dầu vỏ cam, Menthol, Acid Tartaric, Natri Saccharin, Bột Sorbitol, Đường tinh chế, Glucose long, Ponceau 4R Edicol, Sunset Yellow FC Edicol,Quinolone Yellow
Công dụng của thuốc Strepsils Throat Irritation & Cough trong việc điều trị bệnh
Thuốc Strepsils Throat Irritation & Cough là thuốc ETC dùng để điều trị làm sạch đường thở và kiểm soát ho do phổi gây ra bởi chất nhầy dày đặc
Hướng dẫn sử dụng thuốc Strepsils Throat Irritation & Cough
Cách dùng thuốc
Thuốc dùng qua đường ngậm
Liều dùng thuốc
Người lớn:
- Ngậm 2 viên, (ngậm lần lượt từng viên), 3 lần mỗi ngày
Trẻ em 6-12 tuổi:
- Ngậm 1 viên, 3 lần mỗi ngày.
- Không dùng quá liều quy định. Nếu triệu chứng không giảm, tham khảo ý kiến bác sỹ. Lưu ý rằng trẻ nhỏ có thể bị nghẹt thở do viên ngậm
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
- Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với ambroxol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Thận trọng khi dùng thuốc
- Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú: Thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ. Trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ,
- Strepsils Throat Irritation and Cough chỉ được sử dụng khi thật sự cần thiết.
Tác dụng phụ của thuốc
Strepsils Throat Irritation and Cough nhìn chung dung nạp tốt. Tuy nhiên, các phản ứng ngoại ý nhẹ trên đường tiêu hóa như khô miệng, nôn mửa, buồn nôn và tiêu chảy đã được báo cáo. Phản ứng dị ứng hiếm khi xảy ra, chủ yếu da phát ban và quá mẫn cảm.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ được sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có nghiên cứu nào cho thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cách xử lý khi quá liều
- Chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào ở người.
- Để có liều chết LD50 đường uống tương đương ở chuột nhắt, cần dùng trên 80 viên ngậm/kg thể trọng.
- Cho đến nay không có triệu chứng quá liều đã được báo cáo ở người. Nếu xảy ra quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Strepsils Throat Irritation & Cough
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Strepsils Throat Irritation & Cough
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc ở Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc
Dược lực học
Ambroxol hydrochlorid là chất chuyển hóa của bromhexin, mỗi chất tiêu nhầy được sử dụng trong điều trị các rối loạn hô hấp liên quan đến dịch nhầy quá nhiều hoặc nhớt. Nó làm thay đổi cấu trúc chất nhầy để làm giảm độ nhớt và do đó, thuận lợi cho việc loại bỏ chất nhầy bằng tác động của lông mao hoặc khạc ra đờm.
Tương tác thuốc
Dùng ambroxol cùng với các kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycyline) làm tăng nồng độ kháng sinh trong mô phổi. Không thấy có sự tương tác bất lợi có liên quan trên lâm sàng với các thuốc khác đã được báo cáo.