Thuốc Suklocef là gì?
Thuốc Suklocef là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, đường mật, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ô bụng, nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Suklocef.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ.
- Hộp 25 lọ
- Hộp 100 lọ.
Phân loại
Thuốc Suklocef là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17304-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: KLONAL S.R.L.
- Địa chỉ: Lamadrid 802, Quilmes, Province of Buenos Aires, Argentina.
Thành phần của thuốc Suklocef
Mỗi lọ chứa:
- Cefoperazon …………………………………………………..1,0g
- Sulbacfam……………………………………………………..0,5 g
Công dụng của thuốc Suklocef trong việc điều trị bệnh
Thuốc Suklocef là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, đường mật, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ô bụng, nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Suklocef
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều thường dùngtính theo Cefoperazon ở người lớn là 2 đến 4 g/ngày chia đều ra để tiêm mỗi 12 gio. Trong nhiễm khuẩn nặng hoặc nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy cảm, có thể tang liều và số lần tiêm. Tổng liều hàng ngày là từ 6 đến 12 g chia ra 2, 3 hoặc 4 liều, mỗi liều từ 1,5 đến 4g. Trong một nghiên cứu dược động học, thuốc được dùng cho một bệnh nhân suy giảm miễn dịch với liều 16 g/ngày, truyền tĩnh mạch liên tục, mà không có biến chứng. Nồng độ thuốc trong huyết thanh của bệnh nhân này là 150 mcg/ml.
- Thời gian điều trị được khuyến nghị đối với các nhiễm khuẩn do Sirepfococeus pyogenes không được ngăn hơn 10 ngày.
- Suy thận: cần điều chỉnh liều lượng Cefoperazon/Sulbactam trên bệnh nhân bị giảm chức năng thận rõ rệt (thanh thải creatinin <30 mL/phút) để bù trừ cho sự giảm thanh thải Sulbactam. Bệnh nhân có thanh thải creatinin tir 15 đến 30 mL/phút cần được dùng tối đa là 2g Cefoperazon/l g Sulbactam mỗi 12 giờ (liều tối đa hàng ngày là 4g Cefoperazon/2 g Sulbactam), trong khi bệnh nhân có thanh thải creatinin.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Suklocef
Chống chỉ định
Chống chỉ định: Dị ứng với kháng sinh cephalosporin. Nên cân thận đánh giá so sánh nguy cơ-lợi ích khi xảy ra bat ky van dé nao sau day: réi loạn xuất huyét, bénh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm loét đại tràng, viêm ruột vùng hoặc viêm đại tràng có liên quan với việc sử dụng kháng sinh, bệnh gan.
Tác dụng phụ thuốc Suklocef
- Cefoperazon/Sulbactam thường được dung nạp tốt. Đa số các biến cố bất lợi đều ở mức độ nhẹ hoặc trung bình và được dung nạp khi tiếp tục điều trị. Những tác dụng phụ hay gặp nhất với Cefoperazon/Sulbactam là tác dụng phụ tiêu hóa. Các tác dụng phụ khác gôm có các phản ứng ngoài da, đau đầu, đau chỗ tiêm, lạnh run, và phản ứng giống phản vệ.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị trong trường hợp quá liều là điều trị triệu chứng. Trong trường hợp quá liễu hoặc ngộ độc, hãy liên lạc ngay với bác sĩ hoặc tìm đến Bệnh viện hoặc Trung tâm phòng chống độc gân nhất.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Suklocef đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Suklocef đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Suklocefl
Điều kiện bảo quản
Thuốc Suklocef nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Suklocef
Nên tìm mua thuốc Suklocef tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Suklocef
Dược lực học
- Thành phần kháng khuẩn của Cefoperazon/Sulbactam là Cefoperazon, một cephalosporin thế hệ thứ ba, có tác động chống các vi khuẩn nhạy cảm trong giai đoạn hoạt động nhân đôi bằng cách ức chế sự sinh tổng hợp mucopeptide thành tế bào. Sulbactam không có hoạt tính khang khuẩn hữu dụng nào, trừ hoạt tính chống NWeisseriaceae và Acinetobacier. Vì Sulbactam gắn với một số protein gắn penicilin, nên các chủng nhạy cảm cũng thường trở nên nhạy cảm hơn với Cefoperazon/Sulbactam so với Cefoperazon đơn độc.
- Phối hợp Cefoperazon và Sulbactam có tác dụng chống tất cả các vi khuẩn nhạy cảm với Cefoperazon. Ngoài ra, nó còn cho thấy hoạt tínhhiệp lực (làm giảm nồng độức chế tôi thiểu của thuốc phối hợp đến 4 lần so với từng thành phần riêng lẻ) trên nhiều loại vi khuẩn, rõ rệt nhất là các vi khuân sau đây:
Haemophilus influenzae
Các loại Bacteroides
Các loại Staphylococcus
Acinetobacter calcoaceticus
Enterobacter aerogenes
Dược động học
- Khoảng 25% lượng Cefoperazon và 84% lượng Sulbactam đã dùng dưới dạng phối hợp
- Cefoperazon/Sulbactam được bải tiết qua thận. Phần lớn lượng Cefoperazon còn lại được bài tiết trong mật. Sau khi dùng Cefoperazon/Sulbactam, thời gian bán thải trung bình của Cefoperazon là 1,7 giờ, còn thời gian bán thải trung bình của Sulbactam vào khoảng 1 giờ. Nồng độ trong huyết thanh tăng tỉ lệ thuận với liều đã dùng. Những trị số này phù hợp với các trị số đã công bố trước đây đối với những tác nhân này khi chúng được dùng đơn độc.
- Sau khi tiêm bap 1,5 g Cefoperazon/Sulbactam (1 g Cefoperazon, 0,5 g Sulbactam), nồng độ đỉnh của Cefoperazon và Sulbactam trong huyết thanh đạt được trong vòng từ 15 phút đến 2 giờ sau khi tiêm. Nỗng độ đỉnh trung bình của Cefoperazon và Sulbactam trong huyết thanh, theo thứ tự, là 64,2 và 19,0 mcg /mL.
- Cả Cefoperazon va Sulbactam đều phân bố tốt trong nhiều mô và dịch cơ thể khác nhau, bao gồm mật, túi mật, da, ruột thừa, vòi trứng, buồng trứng, tử cung, và các cơ quan khác. Không có bằng chứng của bất kỳ tương tác dược động học nào giữa Cefoperazon và Sulbactam khi được tiêm chung dưới dạng phối hợp Cefoperazon/Sulbactam.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Suklocef ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: không có các nghiên cứu đầu đủ và có đối chứng tốt trên phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng tiên đoán cho sự đáp ứng trên người, chỉ nên sử dụng thuốc này trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: nên ngừng cho con bú khi dùng Cefoperazon/Sulbactam.
Ảnh hưởng của thuốc Suklocef đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Kinh nghiệm lâm sàng với Cefoperazon/Sulbactam cho thấy phối hợp này ít có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy của bệnh nhân.