Thuốc Sulbactam-Cefoperazone là gì?
Thuốc Sulbactam-Cefoperazone là thuốc ETC được chỉ định để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sulbactam-Cefoperazone.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Sulbactam-Cefoperazone là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-18091-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: TNHH FARMAPEXTRANET.
- Địa chỉ: 36 Đại lộ Hữu Nghị, KhuCông Nghiệp Việt Nam-Singapore – Bình Dương.
Thành phần của thuốc Sulbactam-Cefoperazone
Mỗi lọ chứa:
- Cefoperazon …………………………………………………..500mg
- Sulbactam……………………………………………………..500mg
Công dụng của thuốc Sulbactam-Cefoperazone trong việc điều trị bệnh
Thuốc Suklocef là thuốc ETC được chỉ định để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cẩm sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới).
- Nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới).
- Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Các nhiễm khuẩn sinh dục: Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sulbactam-Cefoperazone
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều thuốc nên được chia đều mỗi 12 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều Sulbactam-cefoperazone loại tỷ lệ 1/1 có thể tăng đến 8 g (tức 4 g cefoperazone) một ngày. Bệnh nhân dùng loại tỷ lệ 1/1 có thể cần dùng thêm cefoperazone đơn thuần. Liều dùng tối đa của sulbactam được khuyến cáo là 4 g/ngày. Dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
- Dùng cho bệnh nhân rối loạn chức năng thận: Nên điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân giảm chức năng thận rõ rệt (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút) để bù sự giảm thanh thải sulbactam. Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 15 – 30ml/phút nên dùng tối đa 1 g sulbactam méi 12 giơ (liều sulbactam tối đa là 2g/ngày), trong khi đó những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút, nên dùng tối đa 500mg sulbactam mỗi 12 giờ (liều sulbactam tối đa là Ig/ngầy). Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng thêm cefoperazone.
- Sử dụng ở người lớn tuổi: Dược động học của Sulbactam-cefoperazone đã được nghiên cứu trên người cao tuổi có tình trạng suy thận và có ảnh hưởng chức năng gan. Cả 2 chất cefoperazone và sulbactam đều có nửa đời phân hủy tăng, độ thanh thải giảm và thể tích phân phối tăng khi so với người tình nguyện khỏe mạnh. Dược động học của sulbactam tương quan với mức độ suy thận trong khi với cefoperazone tương quan với mức độ suy gan.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sulbactam-Cefoperazone
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc này cho những những bệnh nhân đã biết có dị ứng với penicillin, sulbactagaat perazone hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tác dụng phụ thuốc Sulbactam-Cefoperazone
- Nói chung Sulbactam-cefoperazone dung nạp tốt. Phần lớn các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và trung bình và sẽ hết khi tiếp tục điều gần trị Dữ liệu lâm sàng từ các nghiên cứu so sánh và không so sánh trên 2500 bệnh nhân cho thấy:
- Đường tiêu hóa: Phân lỏng hoặc tiêu chảy 3,9% tiếp theo là buồn nôn hoặc nôn 0,6%.
- Phản ứng Phảntrên da: Do tăng mẫn cảm như nổi sẩn đỏ 0,6% và mày đay ứng dễ xảy ra ở người có tiền căn dị ứng, đặc biệt là dị ứng với penicillin, nghiệm
- Huyết học: Coombs Giảm bạch cầu trung tính nhẹ 0,4%. Ở một số bệnh nhân thử hemoglobin dương tính khi điều trị bằng cephalosporin 5,5%, Giảm hemoglobin 3,5% và hematocrit 0,9% đã được báo cáo. Tăng bạch cầu ái toan. Giảm prothrombin giảm tiểu cầu máu thoáng qua 0,8% cũng có thể xảy ra, cũng thấy có báo cáo 3,8%.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị trong trường hợp quá liều là điều trị triệu chứng. Trong trường hợp quá liễu hoặc ngộ độc, hãy liên lạc ngay với bác sĩ hoặc tìm đến Bệnh viện hoặc Trung tâm phòng chống độc gân nhất.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sulbactam-Cefoperazone đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sulbactam-Cefoperazone đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sulbactam-Cefoperazone
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sulbactam-Cefoperazone nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sulbactam-Cefoperazone
Nên tìm mua thuốc Sulbactam-Cefoperazone tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sulbactam-Cefoperazone
Dược lực học
- Thành phần kháng khuẩn của Cefoperazon/Sulbactam là Cefoperazon, một cephalosporin thế hệ thứ ba, có tác động chống các vi khuẩn nhạy cảm trong giai đoạn hoạt động nhân đôi bằng cách ức chế sự sinh tổng hợp mucopeptide thành tế bào. Sulbactam không có hoạt tính khang khuẩn hữu dụng nào, trừ hoạt tính chống NWeisseriaceae và Acinetobacier. Vì Sulbactam gắn với một số protein gắn penicilin, nên các chủng nhạy cảm cũng thường trở nên nhạy cảm hơn với Cefoperazon/Sulbactam so với Cefoperazon đơn độc.
- Phối hợp Cefoperazon và Sulbactam có tác dụng chống tất cả các vi khuẩn nhạy cảm với Cefoperazon. Ngoài ra, nó còn cho thấy hoạt tínhhiệp lực (làm giảm nồng độức chế tôi thiểu của thuốc phối hợp đến 4 lần so với từng thành phần riêng lẻ) trên nhiều loại vi khuẩn, rõ rệt nhất là các vi khuân sau đây:
Haemophilus influenzae
Các loại Bacteroides
Các loại Staphylococcus
Acinetobacter calcoaceticus
Enterobacter aerogenes
Dược động học
- Khoảng 25% lượng Cefoperazon và 84% lượng Sulbactam đã dùng dưới dạng phối hợp
- Cefoperazon/Sulbactam được bải tiết qua thận. Phần lớn lượng Cefoperazon còn lại được bài tiết trong mật. Sau khi dùng Cefoperazon/Sulbactam, thời gian bán thải trung bình của Cefoperazon là 1,7 giờ, còn thời gian bán thải trung bình của Sulbactam vào khoảng 1 giờ. Nồng độ trong huyết thanh tăng tỉ lệ thuận với liều đã dùng. Những trị số này phù hợp với các trị số đã công bố trước đây đối với những tác nhân này khi chúng được dùng đơn độc.
- Sau khi tiêm bap 1,5 g Cefoperazon/Sulbactam (1 g Cefoperazon, 0,5 g Sulbactam), nồng độ đỉnh của Cefoperazon và Sulbactam trong huyết thanh đạt được trong vòng từ 15 phút đến 2 giờ sau khi tiêm. Nỗng độ đỉnh trung bình của Cefoperazon và Sulbactam trong huyết thanh, theo thứ tự, là 64,2 và 19,0 mcg /mL.
- Cả Cefoperazon va Sulbactam đều phân bố tốt trong nhiều mô và dịch cơ thể khác nhau, bao gồm mật, túi mật, da, ruột thừa, vòi trứng, buồng trứng, tử cung, và các cơ quan khác. Không có bằng chứng của bất kỳ tương tác dược động học nào giữa Cefoperazon và Sulbactam khi được tiêm chung dưới dạng phối hợp Cefoperazon/Sulbactam.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sulbactam-Cefoperazone ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: không có các nghiên cứu đầu đủ và có đối chứng tốt trên phụ nữ có thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng tiên đoán cho sự đáp ứng trên người, chỉ nên sử dụng thuốc này trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: nên ngừng cho con bú khi dùng Cefoperazon/Sulbactam.
Ảnh hưởng của thuốc Sulbactam-Cefoperazone đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Kinh nghiệm lâm sàng với Cefoperazon/Sulbactam cho thấy phối hợp này ít có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy của bệnh nhân.