Thuốc Sulcetam Inj. là gì?
Thuốc Sulcetam Inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị viêm tiểu phế quản, giãn phế quản, nhiễm trùng thứ cấp đường hô hấp mãn tính, viêm phỏi, mủ ở phổi, viêm mủ màng phôi, viêm thanh quản hầu, viêm amiđan, viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm túi mật, viêm đường mật, áp xe gan, viêm màng bụng, nhiễm trùng trong tử cung, viêm màng trong tử cung, viêm chậu hông, những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục, nhiễm khuẩn, áp xe vòng viêm mảng trong tìm nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ cấp ở vết thương hở, viêm tuyến Batholin.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sulcetam Inj..
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 10 lọ.
Phân loại
Thuốc Sulcetam Inj. là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-18057-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Myung In Pharm CO.,LTD.
- Địa chỉ: Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Sulcetam Inj.
Mỗi lọ chứa:
- Cefoperazon …………………………………………………..500mg
- Sulbacfam……………………………………………………..500mg
Công dụng của thuốc Sulcetam Inj. trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sulcetam Inj. là thuốc ETC được chỉ định để điều trị viêm tiểu phế quản, giãn phế quản, nhiễm trùng thứ cấp đường hô hấp mãn tính, viêm phỏi, mủ ở phổi, viêm mủ màng phôi, viêm thanh quản hầu, viêm amiđan, viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm túi mật, viêm đường mật, áp xe gan, viêm màng bụng, nhiễm trùng trong tử cung, viêm màng trong tử cung, viêm chậu hông, những nhiễm trùng khác ở đường sinh dục, nhiễm khuẩn, áp xe vòng viêm mảng trong tìm nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ cấp ở vết thương hở, viêm tuyến Batholin.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sulcetam Inj.
Cách sử dụng
- Truyền ngắt quãng, mỗi lọ thuốc phải được pha với lượng thích hợp dung dịch dextrose 5%, natri chloride 0,9% hay nước cất pha tiêm và phải pha loãng thành 20ml với cùng dung dịch pha thuốc ban đầu đề truyền trong 15-60 phút. Lactated ringer là dung dịch thích hợp cho truyền tĩnh mạch nhưng không dùng để pha thuốc lúc đầu.
- Trong trường hợp này, nên dùng nước cất pha tiêm để pha thuốc. Phải pha thuốc theo 2 bước, lần đầu dùng nước cất pha tiêm để hòa tan thuốc, rồi pha thêm với dung dịch Lactated Ringer để có nồng độ sulbactam 5 mg/mI.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Trong phần lớn các bệnh nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình có thê dùng từ I-2g (tương đương 0,5-1 g cefoperazon) mỗi 12h. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng liều 2-4g (tương đương 1-2 g cefoperazon) mỗi 12h. Liều tối đa khuyến cáo là 8g (tương đương 4 g cefoperazon) mỗi ngày, chia làm 2 lần. Liều tối đa khuyến cáo của sulbactam là 4g/ngày, bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng có thê được cân nhắc bồ sung thêm cefoperazon.
- Trẻ em và trẻ sơ sinh: Trẻ trên 2 tháng tuổi liều từ 40-80 mg/kg/24h (tương đương 20-40 mg/kg/24h cefoperazon), đưa thuốc mỗi 6h hay 12h. Trong nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng đã kháng thuốc, có thê tăng liều lên 160 mg/kg/ngày, đưa thuốc mỗi 6h hay 12h.
- Liều dùng cho bênh nhân suy giảm chức năng thân: Cần thiết phải chỉnh liều khi độ thanh thải creatinin giảm dưới 20 ml/phút. Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 15-30 mL/phut, liều dùng tối đa là 2g (tương đương 1g cefoperazon)/12h. Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15 mL/phút, liều dùng tối đa là 1g (tương đương 500 mg cefoperazon)/12h. Trường hợp nhiễm khuân nặng có thể bổ sung thêm cefoperazon.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sulcetam Inj.
Chống chỉ định
SULCETAM Inj chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn với sulbactam, cefoperazon hoặc có tiền sử dị ứng với nhóm kháng sinh cephalosporin và các penicilin..
Tác dụng phụ thuốc Sulcetam Inj.
- Đường tiêu hoá — Cũng như các kháng sinh khác, phản ứng phụ hay gặp nhất với SULCETAM inj thường xảy ra ở đường tiêu hoá. Tiêu chảy/phân lỏng đã được báo cáo xảy ra kèm theo buồn nôn và nôn. Mức độ thường xuyên của những phản ứng này khoảng 3,6 đến 10,8%.
- Các phản ứng trên da – Cũng như các penicillin và cephalosporin, biểu hiện các phản ứng mẫn cam bao gồm phát ban dát sần, mày đay, tăng bạch cầu ưa eosin và sốt do thuốc đã được báo cáo. Những phản ứng này đã được báo cáo từ 0,8 đến 1,3% các trường hợp, và hay xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng đặc biệt là penicillin.
- Huyết học: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính đã được báo cáo. Cũng như các kháng sinh betalactam khác, giảm lượng bạch cầu được hồi phục có thể xảy ra khi sử dụng kéo dài. Một vài cá nhân có phản ứng Coomb dương tính trong quá điều trị cephalosporin. Giảm lượng huyết cầu tố và tỷ lệ thê tích huyết cầu đã được báo cáo, khi dùng cephalosporin. Tăng bạch cầu ưa eosin thoáng qua, giảm lượng tiểu cầu và giảm lượng prothrombin đã được báo cáo.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặt biệt ở người bệnh suy thận. Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triên các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chồng co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoải ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sulcetam Inj. đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sulcetam Inj. đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sulcetam Inj.
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sulcetam Inj. nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sulcetam Inj.
Nên tìm mua thuốc Sulcetam Inj. tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sulcetam Inj.
Dược lực học
- Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thé hé 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bao vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefoperazon là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự ceftazidim.
- Cefoperazon rất vững bên trước các beta – lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn Gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuân Gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiét penicilinase và hầu hết các dòng Enterobacteriaceae (Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganella, Providencia, Salmonella, Shigella, và Serratia spp.). Cefoperazon tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin khác thuộc thế hệ 3. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta – lactam khác.
- Các vi khuân Gram âm nhạy cảm khác gồm có Haemophilus influenzae, Pseudomonas aeruginosa, Moraxella catarrhalis, va Neisseria spp. Cac chủng Pseudomonas aeruginosa, Serratia và Enterobacter sau một thời gian tiếp xúc các cephalosporin có thể sinh beta – lactamase tạo ra sự kháng thuốc, mà biểu hiện có thể chậm. In vitro, hầu hết các chủng Ps. aeriiginosa chỉ nhạy cảm với những nồng độ cao của cefoperazon.
Dược động học
- Khoảng 84% liều dùng sulbactam va 25% liều dùng của Cefoperazon khi sử dụng SULCETAM inj được bài tiết qua thận. Hầu hết liều dùng còn lại của Cefoperazon được bài tiết qua mật. Sau khi sử dụng Cefoperazon thời gian bán thải của sulbactam khoảng 1 giờ trong khi của Cefoperazon là 1,7 giờ. Nồng độ trong huyết thanh cho thấy có sự tương xứng với liều sử dụng. Những giá trị này thường không thay đổi khi sử dụng một mình. Nồng độ đỉnh của sulbactam và Cefoperazon sau khi dùng 2 g SULUCETAM Tj (Ig sulbactam, lg Cefoperazon) tiêm tĩnh mạch trên 5 phút là 130,2 và 236,8 mcg/ml tương ứng. Điều này thể hiện một lượng lớn sulbactam được phân phối (Vd = 18,0-27,6L), so với Cefoperazon (Vd=10,2-11,3L).
- Dược động học của SULCETAM inj khi nghién ctru trén ngudi cao tudi bi thiểu năng thận và hư hại gan. Sulbactam và Cefoperazon thê hiện thời gian bán thải dài hơn, độ thanh thải thấp hơn, và thẻ tích phân phối lớn hơn khi so sánh với người bình thường. Dược động học của sulbactam liên quan đến mức độ rối loạn chức năng thận trong khi Cefoperazon liên quan tới mức độ rối loạn chức năng gan.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sulcetam Inj. ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu vẻ sinh sản được tiến hành trên chuột với liều gấp 10 lần liều sử dụng trên người và cho thấy không có biểu hiện nguy hại sinh sản và không có biểu hiện gây quái thai. Tuy nhiên không có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Bởi vì những nghiên cứu trên động vật thì không luôn luôn giống như đáp ứng trên người, thuốc này chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai nếu thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Chỉ một lượng nhỏ sulbactam và Cefoperazon được bài tiết qua sữa mẹ. Dù cả hai chất bài tiết kém qua sữa mẹ, than trong khi dung SULCETAM inj cho phu nữ cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Sulcetam Inj. đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thê gặp một số tác dụng phụ trên thần kinh trung ương như đau đầu, co giật nhưng rất hiếm gặp và ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận. Do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc ở những bệnh nhân này.