Thuốc Sulpirid 50 là gì?
Thuốc Sulpirid 50 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sulpirid 50
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Sulpirid 50 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21260-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG.
- Địa chỉ: 10 Công Trường Quốc Tế, Quận 3, TP HCM.
Thành phần của thuốc Sulpirid 50
Mỗi viên chứa:
- Sulpirid……………………………………………………….50mg
- Tá dược……………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Sulpirid 50 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sulpirid 50 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sulpirid 50
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn:
Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Uống liều khởi đầu 4 – 8 viên/lẩn, này 2 lần, nếu cần có thể tăng liều đến tối đa 16 viên/ngày. - Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: Uống liều khởi đầu 8 viên/ẩn, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 24 viên/lần, ngày 2 lần.
- Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 8 – 12 viên/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ em trên 14 tuổi: uống 3 – 5 mg/kg/ngày. Không có chỉ định cho trẻ em dưới 14 tuổi.
- Người cao tuổi: Liều dùng cho người cao tuổi cũng giống như với người lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần. Khởi đầu 1 – 2 viên/lần, ngày 2 lần, sau tăng dần đến liều hiệu quả
- Người suy thận: giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin. Độ thanh thải creatinin tử 30 đến 60 ml/phút: Liều khuyên dùng nên giảm còn 2/3 so với liều bình thường. Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút: Liều khuyên dùng nên giảm còn 1/2 so với liều bình thường. Độ thanh thải creatinin <10ml/phút: Liều khuyên dùng nên giảm còn 1/3 so với liều bình thường. Khoảng cách giữa hai liều sử dụng có thể kéo dài hơn gấp 1,5; 2; 3 lần so với bình thường. Tuy nhiên, không nền dùng sulpirid cho người suy thận mức độ vừa phải.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sulpirid 50
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- U tuỷ thượng thận.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu vả thuốc ức chế thần kinh.
Tác dụng phụ thuốc Sulpirid 50
- Thường gặp: trên thần kinh: mất ngủ hoặc buồn ngủ. Trên nội tiết: tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
- Ít gặp: tên thần kinh: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson. Trên tim: kéo dài khoảng QT.
Hiếm gặp: trên nội tiết: chứng vú to ở đàn ông. Trên thần kinh: loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh. Trên huyết áp: hạ huyết áp thế dung, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp. Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật. - Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Quá liều thường gặp khi dùng tử 1 g đến 16 g. Liều 1 – 3 g gây ý thức u ám, bồn chồn, hiếm gặp triệu chứng ngoại tháp. Liều 3 – 7 gây kích động lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn. Liều trên 7 g ngoài các triệu chứng trên còn có thể gây hôn mê và hạ huyết áp. Các triệu chứng thường mất trong vòng vài giờ.
- Xử trí quá liều: Sulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu mới uống thuốc nôn rửa dạ dày, cho uống than hoạt, kiểm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Dùng thuốc điều trị hội chứng Parkinson, các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sulpirid 50 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sulpirid 50 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sulpirid 50
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sulpirid 50 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sulpirid 50
Nên tìm mua thuốc Sulpirid 50 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sulpirid 50
Dược lực học
Sulpirid thuộc nhóm benzanmid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Có thể coi Sulpirid như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh (neuroleptic) và thuốc chống trầm cảm, vì Sulpirid có cả hai tác dụng đó. Sulpirid chủ yếu được dùng để điều trị các bệnh loạn thần như tâm thần phân liệt. Khí sắc tăng lên sau vài ngày điều trị, kèm theo là mất hết các triệu chứng rầm rộ của bệnh. Sulpirid không gây buồn ngủ và mất xúc cảm như khi dùng các thuốc an thần kinh kinh điển như loại phenothiazin hoặc butyrophenon.
Dược động học
Sulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy thuộc vào cá thể. Nồng độ đỉnh của Sulpirid đạt được tử 3 đến 6 giờ sau khi uống 1 liều. Phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu – não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%). Thuốc thai trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyển hóa (khoảng 95%). Nửa đời thải trử khoảng 8 – 9 giờ.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sulpirid 50 ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.
- Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc ngừng cho con bú lúc dùng thuốc.
Ảnh hưởng của thuốc Sulpirid 50 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng thuốc khi đang vận hành máy móc hay lái tàu xe vì thuốc có thể gây ngủ gật.