Site icon Medplus.vn

Thuốc Supirocin-B: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Supirocin-B là gì?

Thuốc Supirocin-B là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các bệnh da đáp ứng với corticosteroid có nhiễm khuẩn thứ phát.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Supirocin-B

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc mỡ bôi da.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói ở dạng:

Phân loại

Thuốc Supirocin-B là thuốc ETC   – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Thuốc có số đăng ký: VN-18319-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Supirocin-B

Mỗi viên chứa:

Công dụng của thuốc Supirocin-B trong việc điều trị bệnh

Thuốc Supirocin-B là thuốc ETC được chỉ định để điều trị các bệnh da đáp ứng với corticosteroid có nhiễm khuẩn thứ phát.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Supirocin-B

Cách sử dụng

Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường bôi lên vùng da bị nhiễm khuẩn.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Bôi thuốc mỡ SUPIROCINB lên các vùng bị tổn thương 2 đến 3 lần mỗi ngày trong 5 đến 14 ngày. Chỉ dùng cho các tổn thương có chiều dài không quá 10cm hoặc diện tích không quá 100cm2. Sau 3 đến 5 ngày mà không thấy có đáp ứng tốt thì cần phải đánh giá lại bệnh.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Supirocin-B

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ thuốc Supirocin-B

Xử lý khi quá liều

Chưa có trường hợp dùng quá liều nào được báo cáo với Mupirocin. Vì thuốc rất ít hấp thu vào cơ thể, nên hầu như không có khả năng bị dùng quá liều Mupirocin. Hấp thu toàn thân các corticosteroid dùng tại chỗ có thể gây ức chế trục HPA (dưới đồi-tuyến yên-thượng thận), các biểu hiện của hội chứng Cushing, tang glucosc huyết và glucose niệu ở một vài bệnh nhân. Bệnh nhân bôi liều lớn thuốc cho một vùng rộng cần kiểm tra định kỳ chức năng trục HPA bởi thử cortisol tự do trong nước tiểu và kích thích ATCH. Nếu thấy có ức chế trục HIPA, cần ngừng thuốc, giảm số lần dùng, hoặc thay bằng một corticosteroid yếu hơn.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Supirocin-B đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Supirocin-B đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Supirocin-B

Điều kiện bảo quản

Thuốc Supirocin-B nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Supirocin-B

Nên tìm mua thuốc Supirocin-B tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm Supirocin-B

Dược lực học

Mupirocin là một kháng sinh có cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn do gắn kết đặc hiệu có thể hồi phục với enzym iso-leucyl transfer RNA synthetase của vi khuẩn. Do cơ chế tác dụng đặc biệt này, mupirocin trong ống nghiệm không bị kháng chéo với các nhóm thuốc kháng khuẩn khác. Các corticosteroid dùng tại chỗ như Betamcthasone Dipropionate có tác dụng điều trị hiệu quả các bệnh da có đáp ứng với corticostcroid, vì có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và làm co mạch.

Dược động học

Chỉ có một lượng nhỏ Mupirocin khi dùng dạng mỡ bôi được hấp thu qua da đi vào máu, ở đó nó được chuyển hoá nhanh thành acid monic và thải ra ngoài qua nước tiểu. Betamethasone dipropionate hầu như rất ít hấp thu qua da. Tuy nhiên, việc sử dụng dài ngày với một lượng lớn, hoặc điều trị trên diện rộng có thể dẫn đến hấp thu toàn thân betamethasone đủ để gây ra hiện tượng suy chức năng vỏ thượng thận. Tác dụng này thường xảy ra với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, và khi băng kín vùng điều trị.

Khuyến cáo

Sử dụng thuốc Supirocin-B ở phụ nữ có thai và cho con bú

Ảnh hưởng của thuốc Supirocin-B đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không thấy tác dụng phụ nào trên khả năng lái xe hay vận hành máy.

Hình ảnh minh họa

Supirocin-B

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version