Thuốc Supriclav là gì?
Thuốc Supriclav là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn chung mà cần đến kháng sinh.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Supriclav
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 1 lọ 2 gam.
Phân loại
Thuốc Supriclav là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-17016-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: Astral Steritech Private Limited
- Địa chỉ: Gujarat — 390010, India.
Thành phần của thuốc Supriclav
Mỗi lọ chứa:
- Acid clavulanic……………………………………………..200mg
- Amoxicillin…………………………………………………….100mg
Công dụng của thuốc Supriclav trong việc điều trị bệnh
Thuốc Supriclav là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn chung mà cần đến kháng sinh, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ví dụ viêm xoang, amidan, viêm tai giữa).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (ví dụ viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phế quảnphổi, viêm thùy phổi).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục (ví dụ viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận- thận ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (ví dụ áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương).
- Nhiễm khuẩn xương-khớp (ví dụ xương tủy).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Supriclav
Cách sử dụng
Supriclav (Co-amoxiclav BP 1,2 g để tiêm) cần tiêm chậm tĩnh mạch trong thời gian 3-4 phút và trong vòng 20 phút sau khi pha chê. Supriclav (Co-amoxiclav BP 1,2 g tiêm) cũng có thể truyền tĩnh mạch trong thời gian kéo dài 30- 40 phút.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều lượng dự phòng trong phẫu thuật: Dự phòng trong phẫu thuật với Supriclav (Co-amoxiclav BP 1,2 g để tiêm) nhằm mục đích bảo vệ bệnh nhân trong thời kỳ nguy cơ nhiễm khuẩn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Supriclav
Chống chỉ định
- Không được dùng amoxicillin/acid clavulanic cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc nghi có sôt hạch hoặc người bị nhiễm khuẩn do các vi sinh vật đê kháng.
- Cũng cần thận trọng có thê gặp kháng chéo với các kháng sinh khác cũng thuộc nhóm betalactam, ví dụ cephalosporin.
Tác dụng phụ thuốc Supriclav
- Phản ứng tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn rầu, nôn. Hiếm gặp, nhiễm nấm Candida, viêm đại tràng do kháng sinh ( bao gồm viêm đại tràng có màng giả và viêm đại tràng xuất huyết). Buồn nôn, tuy ít gap, thường ra khi uống liều cao. Cũng như với các kháng sinh khác, tỷ lệ các tác dụng phụ trên ông tiêu hóa sẽ tăng lên khi dùng cho trẻ dưới 2 năm tuổi. Tuy nhiên, trong các thử nghiệm lâm sàng, chỉ có 4% số trẻ dưới 2 tuổi phải ngừng thuốc.
- Rối loạn thận và đường tiêt niệu: Rất hiếm gặp tinh thể – niệu
- Tác dụng trên gan: Với bệnh nhân dùng kháng sinh nhóm beta-lactam, có thay tăng vừa phải nồng độ AST và/hoặc ALT, nhưng chưa rõ ý nghĩa của sự việc này. Hiếm gặp viêm gan và vàng da tắc mật. Những tác dụng phụ này có gặp với các penicillin và cephalosporin khác.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Bệnh cảnh lâm sàng khi quá liều Co-amoxiclav có thể bao gồm các triệu chứng tiêu hóa như buôn nôn, nôn, mất cân bằng dịch và điện giải và co giật. Trong một sô trường hợp, cũng gặp tinh thể amoxicillin trong nước tiểu dẫn tới suy thận.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Supriclav đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Supriclav đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Supriclav
Điều kiện bảo quản
Thuốc Supriclav nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Supriclav
Nên tìm mua thuốc Supriclav tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Supriclav
Dược lực học
- Amoxicillin vàkali clavulanat thuéng có tác dụng diệt khuẩn. Phối hợp với acid clavulate không làm hư hại cơ chế tác dụng của amoxicillin. Tuy nhiên, vì acid clavulanic có ái lực cao và gắn vào một số enzyme beta-lactamase mà thông thường làm bat hoat amoxicillin do làm thủy phân vòng beta-lactamase, cho nên khi phối hợp acid clavulanic với amoxicillin sẽ tạo tác dụng hiệp đồng làm tăng tác dụng diệt khuân và mở rộng phố tac dung cua amoxicillin chông một số chủng vi khuẩn tiết beta-lactamase, mà các chủng này vẫn kháng amoxicillin, nếu chỉ dùng amoxicillin đơn độc.
- Acid clavulanic thường tác động như chất ức chế beta-lactamase có cạnh tranh và không hồi phục. Cơ chế mà acid clavulanic gắn và ức chế beta-lactamase thay đổi thuộc vào beta-lactamase đặc hiệu tham gia vào phản ứng. Vì rằng acid clavulanic tương đương về cấu trúc với các penicillin và các cephalosporin, nên acid clavulanic trước hết là chất ức chế có cạnh tranh và gắn vào vị trí hoạt động của phân tử beta-lactamase. Kết quả là tạo chất trung gian acyl bất hoạt, nhưng chỉ mắt tác dụng nhất thời, vì chất trung gian này có thể bị thủy phân và phục hồi hoạt tinh beta-lactamase và tiết các sản phẩm giang hóa của acid clavulanic. Tuy nhiên, với nhiều loại beta-lactamase sẽ có các phản ứng tiếp theo, dẫn tới làm mắt hoạt tính của beta-lactamase không phục hôi.
Dược động học
- Phân bố: Amoxicillin phân bố nhanh vào cơ thể và cũng như ampicillin, rất ít thấm vào màng não không bị viêm. Hơn nữa, phân bổ khá hơn ampicillin vào dịch não-tủy. Các nồng độ của amoxicillin trong dịch đạt đỉnh 1 giờ sau khi đạt đỉnh trong huyết tương. Các nồng độ trong máu là phân đoạn của nồng độ trong máu mẹ và các nồng độ trong dịch ối thường thay đổi, nhưng < 50% nồng độ trong máu mẹ. Thể tích phân bố là 0,3 Iít/kg thể trọng. Gắn khoảng 20% vào proteinhuyết tương. Chỉ có lượng nhỏ của amoxicillin được bài tiết qua sữa mẹ. Acid clavulanic phân bố rộng khắp vào các mô cơ thể với các nồng độ tương đương nồng độ trong huyệt thanh. Sự thẩm vào dịch cơ thể thì dễ thay đổi hơn, một lượng nhỏ qua được hàng rào máu-não để vào dịch não -tủy.
- Chuyển hóa và đào thải: Amoxicillin đào thải qua thận nhờ lọc qua cầu thận và thải trừ tích cực qua ống thận. Khoảng 60% liều uống được bài tiết không thay đổi qua nước tiểu trong 6 giờ nêu dùng liều 250mg và cho hàm lượng trong nước tiểu là 0,3 – 1,3 gam/lít.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Supriclav ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Co-amoxiclav khi mang thai khi thật cần và khi lợi ích vượt xa tiềm năng nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng Co-amoxiclav trong thời kỳ cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ nhạy cảm đi kèm bài tiết các vêt kháng sinh trong sữa người, còn chưa gặp tác dụng có hại khi dùng thuốc này ở trẻ bú mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc Supriclav đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuộc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra (ví dụ phản ứng mẫn cảm, choáng váng, co giật) mà có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.