Thuốc Sutriptan 50 là gì?
Thuốc Sutriptan 50 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Sutriptan 50
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Sutriptan 50 là thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-21882-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
- Địa chỉ: Lô 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Thành phần của thuốc Sutriptan 50
Mỗi viên chứa:
- Losartan kali……………………………………………50mg
- Tá dược……………………………………………………vừa đủ
Công dụng của thuốc Sutriptan 50 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Sutriptan 50 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Sutriptan 50
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều dùng tùy theo từng người. Thông thường liều khởi đầu là 50 mg ngày 1 lần, và liều 25 mg/ ngày được khuyến cáo ở bệnh nhân có tình trạng giảm thể tích nội mạch (ví dụ ở người đang dùng thuốc lợi tiểu) và bệnh nhân có tiển sử suy gan. Hiệu lực hạ huyết áp tối đa của losartan đạt được sau khi khởi đầu điều trị từ 3 đến 6 tuần.
- Liều duy trì: 25 -100 mg/ ngày có thể được uống trong 1 hoặc 2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Sutriptan 50
Chống chỉ định
Quá mẫn với Losartan hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ thuốc Sutriptan 50
- Thường gặp, ADR > 1/100
Hạ huyết áp. Mất ngủ, choáng váng. Tăng kali huyết, tiêu chảy, khó tiêu, giảm nhe hemoglobin Và xe hematocrit. Đau lưng, đau chân, đau cơ. Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao). Ho (ít hơn khi dùng các thuốc ức chế AGE), sung huyết mũi (nghẹt mũi), viêm xoang. - Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc nhĩ thất độ II, đánh trống ngực, nhịp xoang chậm, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt. Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đâu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt. Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, bệnh gút. Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, viêm dạ dày. Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin. Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau xơ cơ. Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt, ù tai. Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc ure.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng: Biểu hiện về quá liều có thể hay gặp nhất có lễ là nạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đốt giao cảm (dây thần kinh phế vị)
- xử trí: Nếu huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều không loại bỏ được bằng lọc máu.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Sutriptan 50 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Sutriptan 50 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Sutriptan 50
Điều kiện bảo quản
Thuốc Sutriptan 50 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Sutriptan 50
Nên tìm mua thuốc Sutriptan 50 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Sutriptan 50
Dược lực học
- Losartan là thuốc đầu tiên trong nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới – thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (typ AT2). Angiotensin II, tạo thành từ angiotensin trong phản ứng do enzym chuyển hóa (ACE) xúc tác, là một chất co mạch mạnh; đó là hormon kích hoạt mạch chủ yếu của hệ thống renin-angiotensin, và là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron.
- Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cần có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT2 có trong nhiều mô (thí dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Trong nhiều mô, cũng thấy có thụ thể AT2 nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gì đến điểu hòa tim mạch hay không. Gả losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính đều không biểu lộ tác dung chủ vận cục bộ ở thụ thể AT1 và đầu có ái lực với thụ thể AT1 lớn hơn nhiều (khoảng 1000 lần) so với thụ thể AT2. Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT2. Chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan, tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT;. (ác chất đối kháng angiotensin lI cũng có các tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế AGE là ho khan.
Dược động học
- Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hóa bước đẩu nhiều qua gan nhờ các enzym oytochrom P450. Khả dụng sinh học của losartan xấp xỉ 33%. Khoảng 14% liều losartan uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ thể angiotensin II. Nửa đời thải trừ của losartan khoảng 2 giờ, và của chất chuyển hóa khoảng 6 – 9 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình của losartan đạt trong vòng 1 giờ, và của chất chuyển hóa có hoạt tính trong vòng 3 – 4 giờ.
- Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và chúng không qua hàng rào máu – não. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34 lít và của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 12 lít. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương của losartan là khoảng 600ml/phút và của chất chuyển hóa có hoạt tính là 50ml/phút; độ thanh thải của chúng ở thận tương ứng với khoảng 75ml/phút và 25ml/phút. Sau khi uống losartan ghi dấu 14C, thu lại khoảng 35% độ phóng xạ trong nước tiểu và khoảng 60% trong phân.
- Ở người bệnh xơ gan từ nhẹ đến vừa, diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính cao hơn, tương ứng, gấp 5 lần và 2 lần so với ở người bệnh có gan bình thường.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Sutriptan 50 ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ởtrẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losaran càng sớm càng tốt.
- Thời kỳ cho con bú: Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc Sutriptan 50 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng đến quá trình vận hành máy móc tàu xe.