Thuốc Syntervir-500 là gì?
Thuốc Syntervir-500 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị viêm gan virus C mãn tính: Thuốc dùng kết hợp với peginterferon alpha-2a điều trị bệnh viêm gan virus C mạn tính ở người lớn, những người bị bệnh gan có bù nhưng trước đó chưa được điều trị bằng interferon alpha. Thuốc có tác dụng ở những bệnh nhân bị bệnh gan có bù và tiền sử sơ gan. (Child Pugh nhóm A).
Tên biệt dược
Tên biệt dược là Syntervir-500
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng:
- Hộp lớn chứa 5 hộp nhỏ x 2 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Syntervir-500 à thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16539-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc được sản xuất ở: SYNMEDIC LABORATORIES
- Địa chỉ: 106 — 107, HSIDC, Industrial Estate, Sector-31, Faridabad — 121 003 Haryana State, INDIA
Thành phần của thuốc Syntervir-500
Mỗi viên chứa:
- Ribavirin USP…………………………………………………………..500 mg
- Tá dược…………………………………………………………………….vừa đủ
Công dụng của thuốc Syntervir-500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Syntervir-500 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị viêm gan virus C mãn tính: Thuốc dùng kết hợp với peginterferon alpha-2a điều trị bệnh viêm gan virus C mạn tính ở người lớn, những người bị bệnh gan có bù nhưng trước đó chưa được điều trị bằng interferon alpha. Thuốc có tác dụng ở những bệnh nhân bị bệnh gan có bù và tiền sử sơ gan. (Child Pugh nhóm A).
Hướng dẫn sử dụng thuốc Syntervir-500
Cách sử dụng
Thuốc được chỉ định sử dụng theo đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Kết quả các thử nghiệm lâm sàng cho tháy: Liệu pháp dùng ribavirin đơn độc không có hiệu quả khi điều trị viêm gan siêu vi C mạn tính. Do đó, không được sử dụng ribavirin đơn độc. Đề điều trị viêm gan siêu vi C mãn tính dai dẳng cùng với Interferon, liều lượng ribavirin tùy theo trọng lượng. của cơ thể. Việc chữa trị cần được kiểm tra và giám sát bởi bác sĩ chuyên về điều trị viêm gan siêu vi C.
- Người lớn: Liều dùng đề nghị của ribavirin phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể của bệnh nhân. Thời gian điều trị cho những bệnh nhân trước đó chưa được điều trị bằng Interferon là 24 đến 48 tuần. Thời gian điều trị cần xác định cho từng bệnh nhân, tùy thuộc vào những đặc điểm của bệnh, khả năng đáp ứng với liệu pháp điều trị, mức độ dung nạp thuốc. Sau 24 tuần điều trị phải đánh giá lại tình trạng bệnh. Việc ngưng điều trị phải được cân nhắcđối với bất cứ bệnh nhân nảo, mà sau 24 tuần không đạt được HCV-RNA dưới mức giới hạn qui định. Không có tải liệu về độ an toàn và hiệu quả trong việc kéo dai quá 48 tuần đối với những bệnh nhân trước đây chưa điều trị u dùng hàng ngày với Ribavirin cho người lớn là 800-1200mg, chia 2 lần/ngày, uống đúng giờ vàkhông quan tâm đến bữa ăn.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Syntervir-500
Chống chỉ định
- Những người mẫn cảm với Ribavirin hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc.
- Phụ nữ có thai, nam giới có vợ đang mang thai.
- Bệnh nhân bị các bệnh về hồng huyết cầu (như: Bệnh thiếu Thalassemi, hoặc bệnh thiếu máu do hồng cầu liềm).
- Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thai creatinine dưới 50 ml/ phút
- Những bệnh nhân tiên sử bị bệnh tim nặng, kể cả những bệnh nhân bị bệnh tim không én định hoặc không kiểm soát được.
- Viên nén Ribavirin/ kết hợp với Peginterferon alpha-2a: Chống chỉ định cho những bệnh nhân bị viêm gan tự miễn và bệnh gan mắt bù (Child-Pugh nhóm B và C) trước hoặc trong khi điều trị.
Tác dụng phụ thuốc Syntervir-500
- Tác dụng không mong muốn trong điều trị bằng Ribavirin đơn độc: Thuốc thường có khả năng dung nạp tốt và ít có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Tác dụng không mong muôn đáng quan tâm nhất của Ribavirin là thiếu máu tan huyết. Bệnh nhân uống ribavirin có thể bị thiếu máu tan huyết, có thê kèm theo tăng nồng độ bilirubin va acid uric trong huyét thanh. Sự giảm lượng hemoglobin xuất hiện trong vòng 1 đến 2 tuần đầu tiên của điều trị bằng đường uống. Những tác dụng không mong muôn khác của ribavirin được báo cáo thường ở mức độ từ nhẹ tới vừa phải, và không cần phải điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc gồm: Chán ăn, khó tiêu, buồn nôn, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, lo âu, kích thích, khó thở, viêm họng, nổi mụn ngoài da, ngứa, triệu chứng giống cúm (như mệt mỏi, đau cơ, đau đâu, sốt, ớn lạnh).
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Quá liều có thể gây hoa mắt, chóng mặt, trầm cảm nghiêm trọng, có ý định tự tử, suy hô hấp. Tử vong đã được báo cáo. Cần điều trị thích hợp và giám sát chặt chẽ bệnh nhân.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc Syntervir-500 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Syntervir-500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Syntervir-500
Điều kiện bảo quản
Thuốc Syntervir-500 nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Syntervir-500
Nên tìm mua thuốc Syntervir-500 tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm Syntervir-500
Dược lực học
- Ribavirin là một chất tông hợp giống nucleotic guanosine. Cơchế tac dung cua ribavirin con chua biết đây.đủ. Thuốc có tác dụng kìm virus bằng cách cản trở tổng hợp RNA và DNA, cuối cùng là ức chế tông hợp protein và sao chép virus. Tác dụng kháng virus của thuốc chủ yếu ở trong tế bào nhiễm virus nhạy cảm. Ribavirin được vận chuyển nhanh vào trong tế bào và nhanh chóng bị enzyme tế bào chuyển đổi thành ribavirin khử ribose (deribosylated ribavirin) va phosphoryl hoa thành ribavirin- monophosphat-diphosphat và triphosphat. Ribavirin triphosphat (RTP) là chất ức chế cạnh tranh mạnh của inosin monophosphat (IMP) dehydrogenase, ARN polymerase cua virus influenza, va ARNm guanylyl transferase va methyltransferase. Tất cả các tác dụng khác nhau đó đã làm giảm nhiều dự trữ guanosine triphosphat nội bào và làm ức chế tổng hợp protein và ARN của virus.
- Cuối cùng, sao chép virus và lan truyền virus tới các tế bào khác bị ngăn chặn hoặc ức chế mạnh. Ngoài ra, ribavirin không kích thích sản xuất interferon, tác dụng không đáng kẻ đến đáp ứng miễn dịch và kháng u (ở vật chủ).
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu ngay sau khi uống, nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1-2 giờ sau khi uông. Thuốc qua chuyền hoá bước đầu. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uông 64%. Nếu uông cùng thức ăn, nhất là khi có nhiều dầumỡ, nông độ đỉnh tăng khoảng 70%.
- Phân bố: Uống 1 liều duy nhất 3 mg/kg/liéu, nông độ đỉnh trong hồng cầu đạt được trong vòng 4 ngày, cao hơn khoảng 100 lần nông độ thuốc trong huyết tương cùng thời gian (4 ngày), và sau đó giảm dần với nửa đời vào khoảng 40 ngày.
- Chuyển hoá: Ribavirin được chuyên hóa theo 2 cách: (1) phosphoryl hóa thuận nghịch trong các tế bào nucleotid; (2) phân hủy thành chất chuyên hóa acid triazole carboxylic.
Khuyến cáo
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến thầy thuốc.
- Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc Syntervir-500 ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Dùng cho phụ nữ có thai: Ribavirin độc với thai và gây quái thai, không được dùng cho phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú: Chống chỉ định, không biết liệu ribavirin có bài xuất qua sữa mẹ không. Do thuốc có thể gây những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho con, do đó không dùng cho các bà mẹ đang cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc Syntervir-500 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng đối với những bệnh nhân có phản ứng hoa mắt, ảo giác, ngủ gà và mệt mỏi, cần tránh lái xe hoặc vận hành máy móc. Bệnh nhân nên uống Ribavirin vào bữa ăn.
Hình ảnh minh họa
