Thuốc Talorix 400 là gì?
Thuốc Talorix 400 là thuốc OTC được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram dương
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Talorix 400
Dạng trình bày
Thuốc Talorix 400 được bào chế dạng thuốc tiêm đông khô.
Hình thức đóng gói
Thuốc đóng gói thành: Hộp I lọ thuốc tiêm đông khô.
Phân loại
Thuốc Talorix 400 thuộc nhóm thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
VD-20833-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc Talorix 400 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Thuốc Talorix 400 sản xuất tại CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 1- PHARBACO
Thành phần của thuốc Talorix 400
- Teicoplanin 400 mg
- Natri Clorid vừa đủ 1 lọ
Công dụng của Talorix 400 trong việc điều trị bệnh
- Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram dương, đặc biệt là S/2 phylococcus aureus khang
methicillin va khang cephalosporin. - Đề phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn Gram dương trong phẫu thuật nha khoa trên
người có bệnh tim có nguy cơ, đặc biệt là bệnh nhân dị ứng với kháng sinh họ beta-lactams. - Điều trị viêm phúc mạc qua đường tiêm trong phúc mạc trên bệnh nhân đang điều trị bằng
thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
- Teicoplanin có thể dùng để tiêm truyền tĩnh mạch (liều nạp hoặc truyền nhỏ giọt), tiêm bắp hoặc tiêm trong phúc mạc. Thuốc được dùng mỗi ngày một lần, sau một hoặc nhiều liều tải
Đối tượng sử dụng
Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc Talorix 400 theo chỉ định của bác sĩ
Liều dùng
- Người lớn có chức năng. thân bình thường: Liều lượng teicoplanin phải được điều chỉnh
thích hợp dựa trên độ nặng của nhiễm khuẩn. - Vào ngày thứ nhất, khuyên dùng tiêm truyền tĩnh mạch một liều 6 mg/kg (thường là 400
mg). Trong những ngày tiếp theo, liều dùng có thể là 6 mg/kg/ngày (thường là 400 mg) tiêm
truyền tĩnh mạch hoặc 3 mg/kg/ngày (thường là 200 mg) tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp
mỗi ngày một lần. Đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn, nên dùng liều cao hơn và :
đường truyền tĩnh mạch. - Trong nhiễm khuẩn có tiềm năng tử vong,phải bắt đầu điều trị với liều 6 mg/kg (thường là
400 mg) mỗi ngày hai lần trong 1 đến 4 ngày (liều tải) và tiếp tục điều trị với liều 6
mg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch trong những ngày kế tiếp điều duy trì). - Nên dùng teicoplanin phối hợp với một kháng sinh diệt khuẩn thích hợp khác trong những .
nhiễm khuẩn mong muốn có hoạt tính diệt khuẩn tối đa (viêm nội tâm mạc do tụ cầu khuẩn),
hoặc trong các tình huống không thể loại trừ sự hiện diện của vi khuẩn Gram âm (điều trị theo
kinh nghiệm đối với sốt ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính).
Lưu ý đối với người dùng thuốc
Chống chỉ định
KHÔNG DÙNG THUỐC NÀY trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Phản ứng tại chỗ: hồng ban, đau khu trú, viêm tĩnh mạch huyết khối, áp-xe chỗ tiêm khi
tiêm bắp. - Phản ứng dị ứng: nổi mẩn, ngứa, sốt, run rẩy, co thắt phế quản, phản ứng phản vệ, sốc
phản vệ, mề đay, phù mạch và một số hiếm trường hợp viêm tróc da, hoại tử biểu bì nhiễm
độc, hồng ban đa dạng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson. - Ngoài ra, các phản ứng liên quan đến truyền tĩnh mạch teicoplanin như hồng ban hoặc đỏ ửng nửa thân trên, hiếm gặp ở bệnh nhân trước đây chưa hề dùng teicoplanin. Những phản ứng này không tái xuất hiện khi khởi trị lại nếu giảm tốc độ truyền dịch và/hoặc giảm nồng độ
thuốc. Những phản ứng này không liên quan với một tốc độ truyền dịch hoặc một nồng độ cụ thể nào. - Phản ứng tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Phản ứng huyết học: một số hiếm trường hợp mất bạch cầu hạt có thể hồi phục được, giảm
số lượng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, và hiện
diện kháng thể kháng-yếu tố VIII kèm xuất huyết.
Thận trọng khi dùng thuốc Talorix 400
Thận trọng chung
- Phải xác định độ nhạy cảm của các tác nhân bằng kháng sinh đồ, như thường được yêu
cầu để sử dụng kháng sinh hợp lý. - Đã có những trường hợp độc tính tại, máu, gan và thận được báo cáo. Vì thế, cần theo dõi
chức năng thính giác, thận, gan và các thông số huyết học, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận,
bệnh nhân đang điều trị kéo dài hoặc bệnh nhân đang đồng thời dùng những thuốc khác có
độc tính tai và độc tính thận. - Bội nhiễm: như các kháng sinh khác, sử dụng teicoplanin có thể dẫn đến sự phát triển các
vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, nhất là khi điều trị kéo dài. Do đó, cần theo dõi kỹ tình
trạng của bệnh nhân. Nếu xảy ra bội nhiễm, phải áp dụng các biện pháp thích hợp. - Để thuốc ngoài tầm tay và tầm mắt của trẻ em.
- TALORIX 200 có chứa natri trong mỗi lọ. Cần lưu ý đến điều này trên bệnh nhân suy
giảm chức năng thận hoặc đang ăn kiêng muối.
Tương tác với các thuốc khác
- Do tiềm năng tăng các tác dụng phụ, nên thận trọng khi dùng teicoplanin trên bệnh nhâu
đang dùng những thuốc khác có độc tính tai và độc tính thận, như kháng sinh họ
aminoglycosides, amphotericin B, cyclosporine, ethacrynic acid, cephaloridine, polymyxin B,
colistin và furosemide.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tuy các nghiên cứu sinh sản trên động vật không cho thấy bất kỳ ảnh hưởng có hại nào
trên khả năng sinh sản hoặc bào thai, nhưng không nên dùng teicoplanin trong các trường hợp
xác định hoặc nghi có thai, trừ khi bác sĩ cân nhấc các lợi ích tiềm năng vượt trội tất cả các
nguy cơ có thể có. - Phụ nữ cho con bú:Hiện không có số liệu về khả năng teicoplanin được tiết vào sữa mẹ. Do đó, để phòng xa, không nên dùng teicoplanin trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ, trừ khi lợi ích tiềm năng
vượt trội các nguy cơ có thể có.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Hiện không có thông tin nào về ảnh hưởng của TALORIX 400 trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
- Xử trí quá liêu bằng cách điều trị triệu chứng. Không thể loại bỏ teicoplanin ra khỏi cơ thể bằng lọc máu.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều khi dùng thuốc Talorix 400 đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Talorix 400 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Talorix 200 nên được bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Talorix 400 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên bao bì.
Thông tin mua thuốc Talorix 400
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc Talorix 400 có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Talorix 400 này vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.