Site icon Medplus.vn

Thuốc Tapocin Injection 200mg Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng

Thuốc Tapocin Injection 200mg là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc  gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán

Thông tin về thuốc

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Tapocin Injection 200mg

Dạng trình bày

Bột đông khô pha tiêm

Hình thức đóng gói

Hộp 1 lọ bột pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml

Nhóm thuốc

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Số đăng ký

VN-14955-12

Thời hạn sử dụng

36 tháng

Nơi sản xuất

CJ CheilJedang Corporation

Thành phần của thuốc

Thuốc Tapocin Injection 200mg có chứa thành phần chính là Teicoplanin các hoạt chất khác và tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc nhà cung sản xuất cung cấp.

Chỉ định của thuốc trong việc điều trị bệnh

Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gr(+) kháng-methicillin và kháng-cephalosporins, đặc biệt là Staphylococcus aureus.
Viêm phúc mạc qua đường tiêm trong phúc mạc trên bệnh nhân đang điều trị bằng thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục.
Đề phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn Gr(+) trong phẫu thuật nha khoa trên người bệnh tim có nguy cơ, đặc biệt bệnh nhân dị ứng kháng sinh họ beta-lactams

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

Tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm trong phúc mạc

Đối tượng sử dụng

Thông tin về đối tượng sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm trong phúc mạc.
1 lần/ngày sau một hoặc nhiều liều tải.

Người lớn chức năng thận bình thường

Ngày 1: tiêm truyền tĩnh mạch 1 liều 6 mg/kg (thường là 400 mg). Những ngày tiếp theo: liều dùng có thể 6 mg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch hoặc 3 mg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 lần/ngày.
Trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng hơn, nên dùng liều cao nhất và đường tĩnh mạch. nhiễm khuẩn có tiềm năng tử vong: 6 mg/kg x 2 lần/ngày x 1-4 ngày (liều tải), duy trì 6 mg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch.

Trẻ em

10 mg/kg mỗi 12 giờ x 3 liều, tiếp tục 6-10 mg/kg/ngày, liều cao nhất cho nhiễm khuẩn nặng nhất hoặc trẻ em giảm bạch cầu trung tính.
Sơ sinh

Ngày 1: 16 mg/kg, duy trì 8 mg/kg/ngày, truyền tĩnh mạch chậm khoảng 30 phút.

Suy thận

ClCr: 40-60 mL/phút: giảm nửa liều hoặc dùng cách nhật; < 40 mL/phút và lọc máu: giảm liều còn 1/3, hoặc dùng mỗi 3 ngày 1 lần; ≤ 20 mL/phút: chỉ có thể điều trị với teicoplanin nếu bảo đảm được việc theo dõi nồng độ thuốc trong máu.
Đề phòng viêm nội tâm mạc trong phẫu thuật nha khoa: Tiêm truyền tĩnh mạch 1 liều 400 mg khi bắt đầu gây mê.
Bệnh nhân có van tim nhân tạo nên phối hợp 1 aminoglycoside.
Tiêm trong phúc mạc: Bệnh nhân suy thận và viêm phúc mạc thứ phát do thường xuyên thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục: 20 mg teicoplanin cho mỗi lít dịch thẩm phân, sau khi đã tiêm tĩnh mạch 1 liều tải 400 mg, nếu bệnh nhân có sốt. Có thể điều trị trong hơn 7 ngày, liều tiêm trong phúc mạc giảm còn ½ vào tuần thứ 2 và giảm còn ¼ vào tuần thứ 3

Lưu ý đối với người dùng thuốc

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ

Phản ứng tại chỗ, dị ứng.
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Phản ứng huyết học.
Thay đổi chức năng gan/thận.
Yếu sức, chóng mặt, nhức đầu, co giật sau khi tiêm trong não thất.
Mất thính lực, ù tai, rối loạn tiền đình.
Bội nhiễm.
Có một số báo cáo cảm giác khó chịu trong ngực, nhịp tim nhanh, tăng nồng độ uric acid và amylase trong máu

Tương tác thuốc

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
Aminoglycosides, amphotericin B, cyclosporine, ethacrynic acid, cephaloridine, polymyxin B, colistin, furosemide

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi…) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu cho thấy thuốc gây ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc

Xử lý quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Cách xử lý quên liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Lưu ý không để Thuốc Tapocin Injection 200mg ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Tapocin Injection 200mg, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Thời gian bảo quản

36 tháng

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

drugbank

Sống Khỏe Cùng Medplus

 

Exit mobile version