Thuốc Teicon là gì?
Thuốc Teicon là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Các trường hợp nhiễm khuẩn Gram dương trầm trọng bao gồm viêm tủy xương, viêm màng trong tim gây nên bởi Staphylococcus aureus nhạy cảm và kháng methicilin, Streptococcus
- Cầu khuẩn đường ruột (Enterococcus). Viêm màng bụng liên quan đến thẩm tách phúc mạc, và nhiễm khuẩn nặng do Staph.aureus
- Trong dự phòng viêm màng trong tim và phẫu thuật chỉnh hình có nguy cơ nhiễm các vi khuẩn Gram dương: trong những trường hợp nghi ngờ có nhiễm khuẩn ở những người bị bệnh suy giảm miễn dịch.
- Có thể dùng teicoplanin thay thế cho vancomycin trong điều trị nhiễm khuẩn Gram dương nặng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Teicon
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng: hộp 1 lọ 200mg + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml
Phân loại thuốc Teicon
Thuốc Teicon là thuốc ETC – thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VN-16462-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Dongkook Pharmaceutical Co., Ltd
Địa chỉ: #488-5, Jukhyeon-Ri, Gwanghyewon-Meyon, Jincheon-Gun, Choongcheongbook-Do Korea
Thành phần của thuốc Teicon
- Teicoplanin: 200mg
- Natri chlorid: 24mg
- Nước cất pha tiêm: 3ml
Công dụng của thuốc Teicon trong việc điều trị bệnh
Thuốc Teicon là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Các trường hợp nhiễm khuẩn Gram dương trầm trọng bao gồm viêm tủy xương, viêm màng trong tim gây nên bởi Staphylococcus aureus nhạy cảm và kháng methicilin, Streptococcus
- Cầu khuẩn đường ruột (Enterococcus). Viêm màng bụng liên quan đến thẩm tách phúc mạc, và nhiễm khuẩn nặng do Staph.aureus
- Trong dự phòng viêm màng trong tim và phẫu thuật chỉnh hình có nguy cơ nhiễm các vi khuẩn Gram dương: trong những trường hợp nghi ngờ có nhiễm khuẩn ở những người bị bệnh suy giảm miễn dịch.
- Có thể dùng teicoplanin thay thế cho vancomycin trong điều trị nhiễm khuẩn Gram dương nặng
Hướng dẫn sử dụng thuốc Teicon
Cách dùng thuốc Teicon
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Teicon
Liều thường dùng:
- Là 400mg, hoặc 6mg/kg thể trọng tiêm tĩnh mạch trong ngày đầu, những ngày điều trị sau đó dùng 200mg, hoặc 3mg/kg, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Trong nhiễm khuẩn nặng hơn, tiêm tĩnh mạch 400mg/12giờ cho 3 liêu đâu, sau đó dùng liều duy trì 400mg/ngày. Đôi khi dùng liều cao tới 12mg/kg/ngày.
Trẻ em trên 2 tháng tuổi:
- Tiêm truyền tĩnh mạch: 10mg/kg/ngày, cho 3 liều đầu tiên, sau đó dùng 6mg/kg/ngày (những trẻ em nhiễm khuẩn nặng hoặc giảm bạch cầu trung tính dùng liều 10mg/kg/ngày), những liều sau có thể dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp một lần một ngày (nhưng tiêm tĩnh mạch thích hợp hơn với trẻ em).
Trẻ sơ sinh:
- Truyền tĩnh mạch trong 30 phút, liều ban đầu 16mg/kg, sau đó 8mg/kg, mỗi lần một ngày.
- Trường hợp phẫu thuật chỉnh hình: Tiêm tĩnh mạch 400mg vào lúc gây cảm ứng trước gây mê.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Teicon
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng
- Nên dùng thận trọng teicoplanin với người bệnh quá mẫn với vancomycin vì quá mẫn chéo có thể xảy ra.
- Đã gặp giảm tiểu cầu khi dùng teicoplanin, đặc biệt với liều cao hơn liều thường dùng. Nên định kỳ kiểm tra huyết học. gan, chức năng thận trong quá trình điều trị.
- Cần kiểm tra chức năng tai, thận khi điều trị lâu dài cho người bệnh suy thận và chỉnh liều nếu cần
Tác dụng phụ của thuốc Teicon
Thường gặp, ADR>1/100:
- Toàn thân: Sốt.
- Da: Ban da.
- Khác: Đau ở nơi tiêm
Ít gặp: 1/1000<ADR<1/100:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu.
- Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Thần kinh trung ương: đau đầu. chóng mặt.
- Da: Ngứa, mày đay.
- Tiết niệu-sinh dục: Tăng creatinin huyết thanh.
- Cơ quan khác: Mất khả năng nghe
Hiếm gặp: ADR<1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
- Da: Hội chứng Lyell, tróc vảy.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Kinh nghiệm lâm sàng dùng cho phụ nữ mang thai còn ít. teicoplanin chỉ được dùng cho phụ nữ mang thai trong những trường hợp thật cần thiết
Thời kì cho con bú:
- Không có tài liệu về nồng độ teicoplanin trong sữa mẹ. Do đó trong khi điều trị, người mẹ nên ngừng cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Chưa có nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Không thấy có các triệu chứng hay xét nghiệm bất thường nào mặc dù nồng độ cao của teicoplanin trong huyết tương lên tới 300mg/lít. Teicoplanin không loại được bằng lọc máu. Điều trị triệu chứng khi quá liều
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Teicon
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Teicon đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Teicon
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Thông tin mua thuốc Teicon
Nơi bán thuốc Teicon
Nên tìm mua Teicon Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Teicon
Dược lực học
- Teicoplanim là kháng sinh glycopeptid dùng cho các nhiễm khuẩn Gram dương hiếu khí và nặng. Thuốc là hỗn hợp của 5 thành phần cấu trúc tương tự nhau do Acticoplanes teicomycetic tiết ra. Teicoplanin có cấu trúc hóa học, cơ chế, phổ tác dụng và đường thải trừ (thải trừ qua thận) tương tự vancomycin.
Dược động học
- Teicoplanin được hấp thu nhanh và nhiều từ các cơ và khoang phúc mạc, nhưng lại ít được hấp thu từ đường tiêu hóa. Phần lớn thuốc được thải trừ ở dạng không đổi qua lọc cầu thận. Ở người chức năng thận bình thường, nửa đời của pha đầu, thứ hai và cuối cùng tương ứng là 35 phút, 10 giờ, 87 giờ. Nửa đời của thuốc dài, nên cho phép dùng 1 liều/ngày. Thể tích phân bố ở giai đoạn én định là 0,86 lít/kg. Độ thanh thải là 0,0114 lít/giờ/kg và độ thanh thải thận là 0,0083 lít/giờ/kg. Teicoplanin liên kết cao với albumin trong huyết tương (tỷ lệ không liên hợp = 0,1) và trong các mô. Độ thanh thải thận giảm ở những người bệnh có suy thận. Teicoplanin vào trong dịch não tủy chậm và ít, nhưng vào hoạt dịch, dịch phổi và mô mềm tương đối nhanh và hiệu quả.
Tương tác thuốc
- Teicoplanin khi phối hợp với các kháng sinh nhóm aminoglycosid, không làm tăng độc với thính giác hoặc thận. Vì vậy, teicoplanin phối hợp với gentamycin được dùng thay thế vancomycin và gentamycin trong dự phòng bệnh viêm màng trong tim