Site icon Medplus.vn

Thuốc Telmistal-40: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Telmistal-40 là gì?

Thuốc Telmistal-40 được chỉ định dùng điều trị:

Điều trị tăng huyết áp ở người lớn.

Phòng chống bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở bệnh nhân:

Tên biệt dược

Telmistal-40

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Telmistal-40 có số đăng ký: VN-18522-14

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty Stallion Laboratories Pvt. Ltd.

Thành phần của thuốc Telmistal-40

Thuốc được cấu tạo gồm: Telmisartan – 40 mg

Công dụng của thuốc Telmistal-40 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Telmistal-40 được chỉ định dùng điều trị:

Điều trị tăng huyết áp ở người lớn.

Phòng chống bệnh tim mạch: Giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở bệnh nhân:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Telmistal-40

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Telmistal-40

Thuốc dùng được cho người lớn.

Liều dùng

Liều dùng phải được cá nhân hóa. Liều uống khởi đầu là 40mg mỗi ngày một lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Telmistal-40

Chống chỉ định

Thuốc Telmistal-40 chống chỉ định với những bệnh nhân sau:

Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như:

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau lưng; xoang mũi đau và tắc nghẽn, tiêu chảy.

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ trong số những triệu chứng sau, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; khó thở hoặc nuốt; đau và chuột rút ở cẳng chân khi đi bộ hoặc tập thể dục; phồng rộp da hoặc phát ban.

Xử lý khi quá liều

Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Telmistal-40 đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Telmistal-40

  • Hep động mạch hay hẹp van động mạch. phì đại cơ tim: Cũng như đối với những bệnh tim mạch khác, cần đặc biệt thận trọng trên bệnh nhân có hẹp van động mạch hay phì đại cơ tim.
  • Suy gan:
    Telmisartan không được dùng cho các bệnh nhân có rối loạn tắc mật hay suy gan nặng vì telmisartan hầu như thải trừ qua đường mật.
  • Tăng huyết áp động mạch thận: Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hay hẹp động mạch đến một vùng chức năng của thận nếu được điều trị với những thuốc tác động lên hệ renin-angiotensine aldosterone sẽ là tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiệm trọng và hư thận.
  • Suy thận và ghép thận: Khi sử dụng telmisartan cho bệnh nhân suy chức năng thận, cần kiểm soát mức kali và creatinin huyết định kỳ. Chưa có nhiều kinh nghiệm sử dụng telmisartan trên bệnh nhân ghép thận.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Telmistal-40

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Thuốc Telmistal-40 được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Telmistal-40

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Telmistal-40 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Telmistal-40

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Telmistal-40 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Telmistal-40

Dược lực học

Telmisartan là một thuốc dùng đường uống, đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (loại AT1).

Dược động học

Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá.

Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng: khoảng 42% sau khi uống liều 40mg và 58% sau khi uống liều 160mg. Sự có mặt của thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan (giảm khoảng 6% khi dùng liều 40mg). Sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5 – 1 giờ.

Hơn 99% telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và alpha1-acid glycoprotein. Sự gắn vào protein là hằng định, không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi liều. Thể tích phân bố khoảng 500 lít.

Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống telmisartan, hầu hết liều đã cho (hơn 97%) được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân, chỉ lượng rất ít (dưới 1%) thải qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ của telmisartan vào khoảng 15 – 20%. Telmisartan được chuyển hoá thành dạng liên hợp acylglucuronid không hoạt tính, duy nhất thấy trong huyết  tương và nước tiểu. Uống telmisartan với liều khuyến cáo không gây tích luỹ đáng kể về lâm sàng.

Tương tác thuốc

Hãy báo với bác sĩ nếu đang dùng hoặc gần đây có dùng bất kỳ loại thuốc nào, bao gồm cả những thuốc không kê đơn. Có thể cần phải thay đổi liều dùng của những thuốc này hay có sự thận trọng hơn khi kê đơn. Trong một vài trường hợp có thể cần phải ngưng dùng một số thuốc.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version