Site icon Medplus.vn

Thuốc Telod 40: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Telod 40 là gì?

Thuốc Telod 40 được chỉ định dùng điều trị:

Tên biệt dược

Telod 40

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Telod 40 có số đăng ký: VN-21258-18

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.

Thành phần của thuốc Telod 40

Thuốc được cấu tạo gồm: Telmisartan – 40mg

Công dụng của thuốc Telod 40 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Telod 40 được chỉ định dùng điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Telod 40

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Telod 40

Thuốc dùng được cho người lớn.

Liều dùng

Người lớn: 40 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên 80 mg x 1 lần/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Telod 40

Chống chỉ định

Thuốc Telod 40 chống chỉ định với những bệnh nhân sau:

Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như:

Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau lưng; xoang mũi đau và tắc nghẽn, tiêu chảy.

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ trong số những triệu chứng sau, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; khó thở hoặc nuốt; đau và chuột rút ở cẳng chân khi đi bộ hoặc tập thể dục; phồng rộp da hoặc phát ban.

Xử lý khi quá liều

Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Những người được xác định hoặc nghi ngờ dùng quá liều thuốc có chủ định nên chuyển đến khám tâm thần.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Telod 40 đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Telod 40

  • Suy giảm chức nang gan: Do telmisartan chủ yếu được đào thải qua mật, nên những bệnh nhân có rối loạn tắc mật hay suy gan có thể được dự kiến là độ thanh thải của thuốc bị suy giảm. Telmisartanphai được dùng một cách thận trọng đối với những bệnh nhân này.
  • Hep động mạch hay hẹp van động mạch. phì đại cơ tim: Cũng như đối với những bệnh tim mạch khác, cần đặc biệt thận trọng trên bệnh nhân có hẹp van động mạch hay phì đại cơ tim.
  • Suy gan:
    Telmisartan không được dùng cho các bệnh nhân có rối loạn tắc mật hay suy gan nặng vì telmisartan hầu như thải trừ qua đường mật.
  • Tăng huyết áp động mạch thận: Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên hay hẹp động mạch đến một vùng chức năng của thận nếu được điều trị với những thuốc tác động lên hệ renin-angiotensine aldosterone sẽ là tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiệm trọng và hư thận.
  • Suy thận và ghép thận: Khi sử dụng telmisartan cho bệnh nhân suy chức năng thận, cần kiểm soát mức kali và creatinin huyết định kỳ. Chưa có nhiều kinh nghiệm sử dụng telmisartan trên bệnh nhân ghép thận.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Telod 40

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Thuốc Telod 40 được bảo quản trong vòng 24 tháng.

Thông tin mua thuốc Telod 40

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Telod 40 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Telod 40

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Telod 40 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Telod 40

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Telod 40

Dược lực học

Telmisartan là một thuốc dùng đường uống, đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (loại AT1).

Trong hệ thống renin-angiotensin, angiotensin II được tạo thanh từ angiotensin I nhờ xúc tác của enzym chuyển angiotensin (ACE). Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri va tăng bài tiết kali ở thận.

Dược động học

Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá.

Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng: khoảng 42% sau khi uống liều 40mg và 58% sau khi uống liều 160mg. Sự có mặt của thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan (giảm khoảng 6% khi dùng liều 40mg). Sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5 – 1 giờ.

Hơn 99% telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và alpha1-acid glycoprotein. Sự gắn vào protein là hằng định, không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi liều. Thể tích phân bố khoảng 500 lít.

Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống telmisartan, hầu hết liều đã cho (hơn 97%) được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân, chỉ lượng rất ít (dưới 1%) thải qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ của telmisartan vào khoảng 15 – 20%. Telmisartan được chuyển hoá thành dạng liên hợp acylglucuronid không hoạt tính, duy nhất thấy trong huyết  tương và nước tiểu. Uống telmisartan với liều khuyến cáo không gây tích luỹ đáng kể về lâm sàng.

Tương tác thuốc

Theo dõi nồng độ digoxin khi dùng chung.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version