Site icon Medplus.vn

Thuốc Telzartan 80: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Telzartan 80 là gì?

Thuốc Telzartan 80 được chỉ định dùng điều trị: tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Telzartan 80 có số đăng ký: VN-19238-15

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty Macleods Pharmaceuticals Ltd.

Thành phần của thuốc Telzartan 80

Thuốc được cấu tạo gồm: Telmisartan – 80mg

Công dụng của thuốc Telzartan 80 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Telzartan 80 được chỉ định dùng điều trị: Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Telzartan 80

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống. Uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.

Đối tượng sử dụng thuốc Telzartan 80

Thuốc dùng được cho người lớn.

Liều dùng

Liều dùng: Người lớn: 40 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Telzartan 80

Chống chỉ định

Thuốc Telzartan 80 chống chỉ định với những bệnh nhân sau: Quá mẫn cảm với thuốc. Cũng chẳng chỉ định với những bệnh nhân suy thận nặng, suy gan nặng, tắc mật, phụ nữ có thai, người cho con bú.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc.

Ít gặp:

  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
  • Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, ỉa chảy.
  • Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen urê huyết (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
  • Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ
  • Chuyển hóa: Tăng kali huyết

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: phù mạch.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất, thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng.
  • Tiêu hóa: chảy máu dạ dày – ruột.
  • Da: Ban, mề đay, ngứa
  • Gan: Tăng enzym gan.
  • Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
  • Chuyển hoa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.

Xử lý khi quá liều

Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Telzartan 80 đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Telzartan 80

  • Theo dõi nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.
  • Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.
  • Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Suy tim sung huyết nặng (có thể nhạy cảm đặc biệt với thay đổi trong hệ renin – angiotensin – aldosteron, đi kèm với giảm tiểu, tăng urê huyết, suy thận cấp có thê gây chết).
  • Mất nước (giảm thể tích và natri huyết do nôn, phân lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.
  • Loét dạ dày – tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày – ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột).
  • Suy gan mức độ nhẹ và trung bình.
  • Hẹp động mạch thận. .

Hướng dẫn bảo quản thuốc Telzartan 80

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Thuốc Telzartan 80 được bảo quản trong vòng 24 tháng.

Thông tin mua thuốc Telzartan 80

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Telzartan 80 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Telzartan 80 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Telzartan 80

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Telzartan 80

Dược lực học

Telmisartan là một thuốc dùng đường uống, đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (loại AT1).

Trong hệ thống renin-angiotensin, angiotensin II được tạo thanh từ angiotensin I nhờ xúc tác của enzym chuyển angiotensin (ACE). Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri va tăng bài tiết kali ở thận.

Dược động học

Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá.

Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng: khoảng 42% sau khi uống liều 40mg và 58% sau khi uống liều 160mg. Sự có mặt của thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan (giảm khoảng 6% khi dùng liều 40mg). Sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5 – 1 giờ.

Hơn 99% telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và alpha1-acid glycoprotein. Sự gắn vào protein là hằng định, không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi liều. Thể tích phân bố khoảng 500 lít.

Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống telmisartan, hầu hết liều đã cho (hơn 97%) được thải trừ dưới dạng không đổi theo đường mật vào phân, chỉ lượng rất ít (dưới 1%) thải qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ của telmisartan vào khoảng 15 – 20%. Telmisartan được chuyển hoá thành dạng liên hợp acylglucuronid không hoạt tính, duy nhất thấy trong huyết  tương và nước tiểu. Uống telmisartan với liều khuyến cáo không gây tích luỹ đáng kể về lâm sàng.

Tương tác thuốc

Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời telmisartan và các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của các thuốc này.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version