Site icon Medplus.vn

Thuốc Temptcure-50: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Temptcure-50 là gì?

Thuốc Temptcure-50 được chỉ định dùng điều trị rối loạn cương dương ở nam giới. Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục đi kèm.

Tên biệt dược

Temptcure-50

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 4 viên

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Temptcure-50 có số đăng ký: VN-20424-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty Gracure Pharmaceuticals Ltd.

Thành phần của thuốc Temptcure-50

Thuốc được cấu tạo gồm: Sildenafil (dưới dạng Sildenafil citrat) – 50mg

Công dụng của thuốc Temptcure-50 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Temptcure-50 được chỉ định dùng điều trị  rối loạn cương dương ở nam giới.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Temptcure-50

Cách sử dụng

Thuốc Temptcure-50 được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Temptcure-50

Thuốc dùng được cho nam giới trên 18 tuổi.

Liều dùng thuốc Temptcure-50

Trong hầu hết các bệnh nhân, liều lượng khuyên dùng được uống 50 mg, khi cần, khoang 1 giờ trước khi hoạt động tình dục. Tuy nhiên, Sildenafil có thể được uống bất kỳ lúc nào từ 4 giờ đến 0,5 giờ trước khi hoạt động tình dục. Dựa vào hiệu lực và sự đáp ứng, liều lượng có thể tăng đến liều khuyên dùng tối đa 100mg hoặc giảm đến 25 mg. Liều khuyên dùng tối đa thường là 1 viên/ngày. Số lần dùng thuốc tối đa là 1 lần/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Temptcure-50

Chống chỉ định

Thuốc Temptcure-50 chống chỉ định với những bệnh nhân sau:

Tác dụng phụ của thuốc Temptcure-50

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong các nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân được điều trị sildenafil là nhức đầu, đỏ bừng, khó tiêu, xung huyết mũi, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn thị giác và nhìn mờ.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, nên tiến hành điều trị hỗ trợ thích hợp. Thẩm tách thận không làm tăng độ thanh thải vì sildenafil liên kết cao với protein- huyết tương và không thải qua nước tiểu.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Temptcure-50 đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Temptcure-50

  • Bệnh nhân cần được khám thực thể để chẩn đoán rối loạn chức năng cương dương và xác định nguyên nhân gây bệnh trước khi điều trị.
  • Trước khi bắt đầu điều trị rối loạn chức năng cương dương, bác sĩ nên xem xét tình trang tim mạch của bệnh nhân do nguy cơ bệnh tim có liên quan đến hoạt động tình dục.
  • Thuốc có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrate.
  • Các thuốc điều trị rối loạn chức năng cương dương, bao gồm sildenafil, nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu của dương vật (như gập góc, bệnh xơ thể hang hay bệnh Peyronie), hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ gây ra chứng cương đau dương vật (như thiếu máu hồng cầu liềm, đa u tủy hoặc bệnh bạch cầu).

Hướng dẫn bảo quản thuốc Temptcure-50

Điều kiện bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thuốc Temptcure-50 được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Temptcure-50

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Temptcure-50 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Temptcure-50

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Temptcure-50 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Temptcure-50

Dược lực học

Sildenafil dùng đường uống để điều trị rối loạn cương dương. Thuốc có tác dụng khôi phục chức năng cương dương bằng cách tăng lưu lượng máu đến dương vật.
Cơ chế của sự cương dương liên quan đến việc giải phóng nitric oxide (NO) ở thể hang dương vật. NO hoạt hóa enzyme guanylate cyclase làm tăng monophosphate guanosine vòng (cGMP), làm giãn cơ trơn và tăng lưu lượng máu tới thể hang dương vật.

Dược động học

Sildenafil được hấp thu sau khi uống, sinh khả dụng tuyệtđối khoảng 40%. Dược động học của Sildenafil tỷ lệ với liều trong phạm vi khuyến cáo. Nồng độ tối đa trong huyết tương dao động từ 3- 120 phút (trung bình là 60 phút) sau khi uống lúc đói. Khi thuốc được uống cùng với thức ăn giàu chất béo, tỷ lệ hấp thu thuốc bị giảm, thời gian đạt nồng độ đỉnh Tmax chậm 60 phút và nồng độ đỉnh giảm 29%.

Phân bố: Thể tích phân bố thuốc (Vd) của sildenafil ở trạng thái ổn định trung bình là 105L, phân bố tập trung vào các mô. Sildenafil và chất chuyển hoá chính ở vòng tuần hoàn là N-desmethyl gắn kết với protein huyết tương không phụ thuộc vào nồng độ toàn phần của thuốc. Nồng độ Sildenafil trong tinh dịch người tình nguyện khoẻ mạnh sau uống 90 phút nhỏ hơn 0,001% liều dùng theo đường uống.

Sildenafil được thanh thái chủ yếu bởi CVP3A4 và một phần nhỏ bởi CYP2C9. Các chất chuyển hóa chính là N-demethylation. Chất chuyển hóa này tác dụng chọn lọc trên PDE tương tự như sildenafil va hiệu lực in vitro trên PDE5 bằng khoảng 30% so với chất ban đầu.

Tương tác thuốc

Sildenafil được chuyển hoá chủ yếu qua cytocrom P450 3A4 và 2B9 do đó các thuốc ức chế cytocrom như cimetidine (ức chế không đặc hiệu), erythromycin, ketoconazol, itraconazol, ritonavir, saquinavir…( ức chế đặc hiệu) sẽ làm giảm thải trừ Sildenafil, do đó làm tăng nồng độ Sildenafil trong huyết tương.

Khi sử dụng đồng thời Sildenafil với các chất kích thích cytocrom P450 3A4, như rifampicin, nồng độ của thuốc trong huyết tương sẽ giảm.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version