Site icon Medplus.vn

Thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500 | Trị Nhiễm Khuẩn Da, Mô Mềm

Thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500 là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500 này nhé!

1. Thông tin về thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500

– Số đăng ký: VD-19451-13

– Ngày kê khai: 26/09/2013

– Đơn vị kê khai: Công ty CPDP Tenamyd

– Đơn vị tính: Hộp

– Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Ceftriaxon (dưới dạng Ceftriaxon sodium) 0,5g

– Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml; Hộp 10 lọ.

– Hạn sử dụng: 36 tháng

2. Công dụng – Chỉ định

Công dụng

Thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500 có công dụng điều trị bệnh nhiễm khuẩn khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon

Chỉ định

Thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500 được chỉ định để điều trị:

3. Cách dùng – Liều Lượng

Cách sử dụng

Thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500 được dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500 như sau:

  • Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1-2g, tiêm 01 lần (hoặc chia đều làm 02 lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4g. Ðể dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5 – 2 giờ trước khi mổ.
  • Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50 – 75mg/ kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g/ ngày.
  • Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100mg/ kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7-14 ngày. Ðối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.
  • Trẻ sơ sinh: 50mg/ kg/ ngày.
  • Suy thận và suy gan phối hợp: Ðiều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút, liều ceftriaxone không vượt quá 2g/ 24 giờ.
  • Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.

Cách xử lý khi dùng quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Làm gì khi quên 1 liều ?

4. Chống chỉ định

Thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500 không được sử dụng cho những trường hợp sau:

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500:

6. Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500 trên những đối tượng sau:

Cách bảo quản

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.

8. Hình ảnh minh họa

9. Thông tin mua thuốc

Nơi mua thuốc

Hiện nay, thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500 đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.

Giá thuốc

Thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500 hiện nay có giá được niêm yết là 20.200đ/lọ.

Giá thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500 có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Tenamyd-ceftriaxone 500 với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.

Nguồn tham khảo: Drugbank

Xem thêm:

Exit mobile version