Site icon Medplus.vn

Thuốc Tendipoxim 50: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Tendipoxim 50 là gì?

Thuốc Tendipoxim 50 được chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp:

Tên biệt dược

Tendipoxim 50

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Thuốc bột uống

Quy cách đóng gói

Thuốc Tendipoxim 50 được đóng gói theo: Hộp 10 gói x 3g

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Tendipoxim 50 có số đăng ký: VD-18267-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Tendipoxim 50 được sản xuất tại: Công ty Công ty TNHH US Pharma USA.

Thành phần của thuốc Tendipoxim 50

Thuốc được cấu tạo gồm: Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) – 50mg

Công dụng của thuốc Tendipoxim 50 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Tendipoxim 50 được chỉ định dùng điều trị trong các trường hợp:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tendipoxim 50

Cách sử dụng

Thuốc Tendipoxim 50 được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Tendipoxim 50

Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Người lớn: 
  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
  • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200mg.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400mg mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.
Trẻ em: 
  • Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng – 12 tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày.
  • Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tendipoxim 50

Chống chỉ định

Không được dùng Cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ của thuốc Tendipoxim 50

Tác dụng phụ của thuốc thường nhẹ và thoáng qua như tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn và nôn, đau đầu, ngứa, nổi mẩn da, mày đay. Các tác dụng phụ khác hiếm khi xảy ra như phản ứng phản vệ, sốt, ban đỏ, viêm gan và vàng da tạm thời, tăng bạch cầu ưa eosin, viêm thận kẽ có hồi phục, lo âu, mất ngủ, chóng mặt. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xảy ra tiêu chảy, nôn và buồn nôn.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Tendipoxim 50 đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.

Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc đang cho con bú.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Tendipoxim 50

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Tendipoxim 50 được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Tendipoxim 50

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Tendipoxim 50 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Tendipoxim 50

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tendipoxim 50 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Tendipoxim 50

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tendipoxim 50

Dược lực học

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ kháng kháng sinh thấp, Cefpodoxim có độ bền vững cao trước sự tấn công của các beta- lactamase, do các khuẩn Gram âm và Gram dương tạo ra.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương và Gram âm.

Dược động học

Cefpodoxim là dạng thuốc uống Cefpodoxim proxetil (ester của Cefpodoxim). Cefpodoxim proxetil ít tác dụng kháng khuẩn khi chưa được thủy phân thành Cefpodoxim trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, thành chất chuyển hóa Cefpodoxim có tác dụng.

Khoảng 40% Cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua lọc của cầu thận và bài tiết của ống thận. Khoảng 29 – 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra biến đổi sinh học ở thận và gan.

Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.

Tương tác thuốc

Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim cùng với chất chống acid.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version