Site icon Medplus.vn

Thuốc Tenifo-E: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Tenifo-E là gì?

Thuốc Tenifo-E được chỉ định dùng điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (không dùng riêng lẻ). Phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở người có nguy cơ lây nhiễm virus, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn khi đã đề kháng với lamivudin.

Tên biệt dược

Tenifo-E

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc Tenifo-E được đóng gói theo: Hộp 1 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Tenifo-E có số đăng ký: QLĐB-548-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Thành phần của thuốc Tenifo-E

Thuốc được cấu tạo gồm:

Công dụng của thuốc Tenifo-E trong việc điều trị bệnh

Thuốc được chỉ định dùng điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (không dùng riêng lẻ). Phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở người có nguy cơ lây nhiễm virus, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn khi đã đề kháng với lamivudin.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tenifo-E

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng thuốc Tenifo-E

Thuốc dùng được cho người lớn.

Liều dùng

Liều khuyến cáo là một viên, uống ngày một lần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tenifo-E

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Tenifo-E cho các bệnh nhân quá mẫn với Emtricitabin, tenofovir, tenofovir disoproxil fumarat hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Tenifo-E

Thuốc gây cho bệnh nhân một số tác dụng phụ như:

  • Tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
  • Nồng độ amylase huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.
  • Giảm phosphat huyết
  • Phát ban da.
  • Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
  • Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
  • Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
  • Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân phải được giám sát chặt chẽ về các dấu hiệu ngộ độc và được áp dụng các biện pháp hỗ trợ theo chuẩn khi cần thiết.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Tenifo-E đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tenifo-E

Hướng dẫn bảo quản thuốc Tenifo-E

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Tenifo-E được bảo quản trong vòng 24 tháng.

Thông tin mua thuốc Tenifo-E

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Tenifo-E tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Tenifo-E

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tenifo-E vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tenifo-E

Dược lực học

Emtricitabin là một đồng đẳng nucleosid thuộc nhóm cytidin. Trong cơ thể, Tenofovir disoproxil fumarat được chuyển thành tenofovir, một đồng đẳng nucleosid monophosphat (nucleotid) của adenosin monophosphat. Cả Emtricitabin và tenofovir đều có hoạt tính đặc hiệu đối với virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV-I và HIV-2) và virus viêm gan B.

Dược động học

Sau khi uống, tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng thuốc khoảng 25 % nhưng tăng khi dùng tenofovir disiproxil fumarat với bữa ăn giàu chất béo.
Tenofovir phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Sự gắn kết với protein huyết tương thấp hơn 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.
Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir từ 12 đến 18 giờ. Tenofovir bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả hai cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận. Tenofovir được loại bằng thẩm phân máu.

Tương tác thuốc

Hấp thu: Tương đương sinh học của viên nén bao phim kết hợp liều cố định Emtricitabi và tenofovir disoproxil fumarat so với một viên nang cứng Emtricitabin 200mg và một viên bao phim tenofovir disoproxil fumarat 245mg đã được xác lập sau khi cho người tình nguyện khỏe mạnh dùng liều duy nhất lúc đói.

Sau khi truyền tĩnh mạch, thể tích phân bố của Emtricitabin và tenofovir tương ứng là khoảng 1,4 l/kg và 800 ml/kg. Sau khi uống Emtricitabin hoặc tenofovir disoproxil fumarat, Emtricitabin và tenofovir được phân bố rộng rãi trên khắp cơ thể.

Emtricitabin được thải trừ chủ yếu qua thận, 86% trong nước tiểu, qua phân (khoảng 14%). 13% liều Emtricitabin trong nước tiểu là ba chất chuyển hoá.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version