Site icon Medplus.vn

Thuốc Tenolam: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Tenolam là gì?

Thuốc Tenolam được chỉ định trong điều trị làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, ngứa mũi và sổ mũi, xót và ngứa mắt. Thuốc cũng được chỉ định để làm giảm các triệu chứng và dấu hiệu mề đay mãn tính và các rối loạn dị ứng khác trên da.

Tên biệt dược

Tenolam

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 2 x 10 viên ; Hộp 10 vỉ x 10 viên

Phân loại thuốc Tenolam

Thuốc Tenolam thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Tenolam có số đăng ký: VN-19899-16

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Tenolam được sản xuất tại: Công ty Hovid Berhad

Thành phần

Thuốc Tenolam cấu tạo gồm: Loratadin- 10mg

Công dụng của thuốc Tenolam trong việc điều trị bệnh

Thuốc Tenolam  được chỉ định trong điều trị làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, ngứa mũi và sổ mũi, xót và ngứa mắt. Thuốc cũng được chỉ định để làm giảm các triệu chứng và dấu hiệu mề đay mãn tính và các rối loạn dị ứng khác trên da.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tenolam

Cách sử dụng

Thuốc Tenolam được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tenolam

Chống chỉ định của thuốc Tenolam

Nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích của thuốc khi dùng cho những bệnh nhân có các bất lợi về y học sau: tắc nghẽn cổ bàng quang, phì đại tuyến tiền liệt, bí tiểu, tăng nhãn áp, hoặc tăng cảm với loratadin.

Tác dụng phụ

Các trường hợp nhiễm acid lactic, đôi khi gây chết, thường đi kèm với chứng phì đại gan nặng và chứng nhiễm mỡ ở gan, đã được ghi nhận khi dùng các đồng đẳng nucleosid.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Điều trị quá liều loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Tenolam đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tenolam

Hướng dẫn bảo quản thuốc Tenolam

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Tenolam được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Tenolam

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Tenolam tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán Tenolam

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tenolam vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Tenovid

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tenolam

Dược lực học

Loratadin, một dẫn xuất piperidin liên quan tới azatadin, là một thuốc kháng histamin ba vòng có tác động kéo dài, không gây buồn ngủ với tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên, tác động an thần hoặc kháng muscarin không đáng kể.

Dược động học

Sau khi uống, loratadin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong khoảng 1 giờ. Khoảng 98% loratadin gắn kết với protein huyết tương, thuốc bị chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở dạng descarboethoxyloratadin, chất chuyển hóa này có hoạt tính kháng histamin mạnh. Tuy nhiên descarboethoxyloratadin ít gắn kết với protein huyết tương.

Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin có thời gian bán thải lần lượt là 8,4 giờ và 28 giờ. Hầu hết một liều dùng được đào thải qua nước tiểu và phân với lượng tương đương, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa.

Tương tác thuốc

Trị liệu đồng thời với các thuốc ức chế hoặc bị chuyển hóa ở gan bởi cytochrom P450, 3A4, và/hoặc 2D6, có thể làm tăng nồng độ của loratadin hoặc các thuốc này trong huyết tương và có thể gây ra các tác dụng không mong muốn. Đã có báo cáo về việc tăng nồng độ loratadin trong huyết tương khi dùng đồng thời với ketoconazol, erythromycin và cimetidin.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version