Thuốc Tensira 300 là gì?
Thuốc Tensira 300 được chỉ định điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn. Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp.
Tên biệt dược
Tensira 300
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Tensira 300
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc Tensira 300 có số đăng ký: VN-19612-16
Thời hạn sử dụng
Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Tensira 300 được sản xuất tại: Công ty PT Pertiwi Agung.
Thành phần
Thuốc Tensira 300 cấu tạo gồm: Irbesartan – 300mg
Công dụng của thuốc Tensira 300 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tensira 300 được chỉ định điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn. Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tensira 300
Cách sử dụng
Thuốc Tensira 300 được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng thuốc Tensira 300
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Liều khời đầu và duy trì thông thường hàng ngày là 150 mg.
- Liều 150 mg một lần duy nhất trong ngày cho phép kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn liều 75 mg. Nhưng liều 75 mg/lần/ngày được chỉ định cho các người bệnh phải lọc máu hoặc người trên 75 tuổi.
- Nếu liều 150 mg/lần/ngày không đủ để kiểm soát huyết áp thì có thể tăng liều lên 300mg/ngày hoặc dùng thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tensira 300
Chống chỉ định của thuốc Tensira 300
- Qúa mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng. Tụt huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt ở người bệnh bị giảm thể tích máu (ví dụ những người đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao). Suy thận và giảm huyết áp nặng khi có hẹp động mạch thận 2 bên.
Ít gặp: Ban da, mề đay, ngứa, phù mạch, tăng enzym gan. Tăng kali huyết, đau cơ, đau khớp.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
Trong trường hợp quá liều, triệu chứng lâm sàng nhiều khả năng xảy ra là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Nhịp chậm cũng có thể xảy ra. Chưa có liệu pháp đặc hiệu trong điều trị quá liều Irbesartan. Người bệnh cần được theo dõi nghiêm ngặt, điều trị triệu chứng và trợ lực.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Tensira 300 đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tensira 300
- Giảm thể tích máu: Ở những người bệnh bị giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng nhóm lợi tiểu mạnh, tiêu chảy hoặc nôn kéo đài. Cần thiết phải điều trị giảm thể tích máu trước khi cho dùng irbesartan.
- Hẹp động mạch thận: Với những người bệnh bị hẹp động mạch thận khi dùng irbesartan có nguy cơ tụt huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận.
- Ghép thận hoặc suy thận: Cần phải thận trọng với những người bệnh này. Kiểm tra định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết là cần thiết.
- Kali huyết cao: Có thể gặp phải hiện tượng tăng kali huyết khi dùng irbesartan đặc biệt là ở những người bệnh có chức năng, tim, thận kém. Với những người bệnh này nên thường xuyên kiểm tra kali huyệt. Tránh dùng đồng thời irbesartan với thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Cường aldosteron tiên phát: Những người bị bệnh cường aldosteron tiên phát thường không đáp ứng với các thuốc chống cao huyết áp tác dụng thông qua ức chế hệ renin – angiotensin nên irbesartan cũng không có tác dụng trên những người bệnh này.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tensira 300
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Tensira 300 được bảo quản trong vòng 24 tháng.
Thông tin mua thuốc Tensira 300
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Tensira 300 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán Tensira 300
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tensira 300 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tensira 300
Dược lực học
Irbesartan là một dẫn chất tetrazol, một chất đối kháng các thụ thể typ I claangiotensin II typ AT). Irbesartan ức chế tác dụng sinh lý của angiotensin II, kể cả tác dụng tiết aldosteron và co mạch, do ức chế chọn lọc thụ thể AT của angiotensin II ở nhiều mô, bao gồm cả tuyến thượng thận và cơ trơn thành mạch. Irbesartan không ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II và như vậy không ức chế sự giáng hóa bradykinin và các kinin khác, nên không gây ho khan dai dẳng, một tác dụng không mong muốn phổ biến khi dùng các thuốc ức chế enzym chuyển.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, irbesartan được hấp thu tốt các nghiên cứu về sinh khả dụng tuyệt đối cho các giá trị khoảng 60-80%. Uống thuốc trong khi ăn cũng không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của irbesartan.
Phân bố: Tỉ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 96% và ít gắn kết với các thành phần tế bào của máu. Thể tích phân phối là 53-93 lít. Sau khi uống hay tiêm tĩnh mạch, Irbesartan đánh dấu 14C, 80-85% hoạt tính phóng xạ trong huyết tương là do Irbesartan.
Chuyển hoá: Irbesartan được chuyển hóa tại gan bằng hiện tượng glucuronide hóa và oxy hóa. Chất chuyển hóa chính lưu thông trong máu là Irbesartan glucuronide (khoảng 6%).
Tương tác thuốc
Thuốc lợi tiểu và các thuốc trị tăng huyết áp khác: các thuốc trị tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác động hạ huyết áp của irbesartan; tuy nhiên Irbesartan có thể phối hợp an toàn với các thuốc trị cao huyết áp khác, như thuốc chẹn bêta, thuốc chẹn kênh canxi tác dụng kéo dài, và thuốc lợi tiểu nhóm thiazide. Khi trước đó đã điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao có thể dẫn đến sự mất dịch nhiều và do vậy nguy cơ hạ huyết áp dễ xảy ra khi bắt đầu điều trị với Irbesartan.
Dược động học của irbesartan không bị thay đổi đáng kể khi dùng đồng thời với hydroclothiazid, digoxin, nifedipin.