Site icon Medplus.vn

Thuốc Tepincods: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Tepincods là gì?

Thuốc Tepincods được chỉ định  giảm ho do cảm lạnh, hít phải chất kích thích, viêm thanh khí quản, viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang.

Tên biệt dược

Tepincods

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim

Quy cách đóng gói

Thuốc Tepincods được đóng gói theo:  Hộp 20 vỉ x 15 viên; Hộp 01 lọ 100 viên.

Phân loại thuốc Tepincods

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

Thuốc Tepincods có số đăng ký: VD-27620-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Tepincods được sản xuất tại: Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam

Thành phần

Thuốc Tepincods cấu tạo gồm:

Công dụng của thuốc Tepincods trong việc điều trị bệnh

Thuốc được chỉ định giảm ho do cảm lạnh, hít phải chất kích thích, viêm thanh khí quản, viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Tepincods

Cách sử dụng

Thuốc Tepincods được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Tepincods

Chống chỉ định của thuốc Tepincods

Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ như:

Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng.

Ít gặp: Nổi mày đay.

Hiếm gặp: Ngoại ban.

Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Tepincods đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tepincods

Hướng dẫn bảo quản thuốc Tepincods

Điều kiện bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thời gian bảo quản

Thuốc Tepincods được bảo quản trong vòng 36 tháng.

Thông tin mua thuốc Tepincods

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Tepincods tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán Tepincods

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tepincods vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Tepincods

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tepincods

Dược lực học

Terpin hydrat, hydrat hóa dịch nhầy phế quản, có tác dụng long đờm, giúp lông mao bi mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.

Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.

Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mãn tính, không có đờm. Thuốc không có tác dụng long đờm. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài 5 – 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.

Dược động học

Terpin hydrat: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.

Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Tương tác thuốc

Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

Quinidin ức chế cytochrom có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version