Thuốc Tercef 1g là gì?
Thuốc Tercef 1g được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxone cần điều tri:
- Nhiễm trùng huyết
- Viêm màng não do vi khuẩn
- Nhiễm trùng xương hoặc khớp
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Nhiễm trùng đường hô hấp– Viêm phổi
- Nhiễm trùng ổ bụng – Viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật và đường tiêu hóa – Nhiễm salmonella, Shigella;
- Nhiễm trùng thận và đường tiết niệu (khi aminoglycosides không phù hợp)
- Nhiễm trùng sinh dục – Săng mềm( loét da liễu), bệnh lậu, giang mai( nguyên phát, thứ phát, tiềm ẩn)
- Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn nhiễm trùng Tai – Mũi – Họng
- Bệnh Lyme
- Nhiễm trùng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
- Tercef cũng được chỉ định để dự phòng trước phẫu thuật ở bệnh nhân có nguy cơ cao nhiễm trùng nặng sau phẫu thuật.
Tên biệt dược
Tercef 1g
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Bột pha dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói
Thuốc Tercef 1g được đóng gói theo: Hộp 5 lọ x 30ml
Phân loại thuốc Tercef 1g
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc Tercef 1g có số đăng ký: VN-17628-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Tercef 1g được sản xuất tại: Công ty Balkanpharma Razgrad AD.
Thành phần
Thuốc Tercef 1g cấu tạo gồm: Ceftriaxone (tương đương Ceftriaxone natri) – 1g
Công dụng của thuốc Tercef 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng nặng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxone cần điều tri:
- Nhiễm trùng huyết
- Viêm màng não do vi khuẩn
- Nhiễm trùng xương hoặc khớp
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Nhiễm trùng đường hô hấp- Viêm phổi
- Nhiễm trùng ổ bụng – Viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật và đường tiêu hóa – Nhiễm salmonella, Shigella;
- Nhiễm trùng thận và đường tiết niệu (khi aminoglycosides không phù hợp)
- Nhiễm trùng sinh dục – Săng mềm( loét da liễu), bệnh lậu, giang mai( nguyên phát, thứ phát, tiềm ẩn)
- Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn nhiễm trùng Tai – Mũi – Họng
- Bệnh Lyme
- Nhiễm trùng ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
- Tercef cũng được chỉ định để dự phòng trước phẫu thuật ở bệnh nhân có nguy cơ cao nhiễm trùng nặng sau phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tercef 1g
Cách sử dụng
Thuốc Tercef 1g được dùng để tiêm tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi với trọng lượng cơ thể> 50 kg: Liều thông thường là 1-2g mỗi ngày một lần ( mỗi 24 giờ). Trong trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm vừa phải, có thể tăng liều lên đến 4g chia làm hai lần/ ngày, tiêm tĩnh mạch.
Trẻ sơ sinh( 0 – 14 ngày tuổi): 20 – 50 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi ngày một lần (mỗi 24 giờ). Trong nhiễm khuẩn nặng, liều hàng ngày không được vượt quá 50mg/kg.
Trẻ em (15 ngày – 12 tuổi) với trọng lượng cơ thể <50 kg: 20- 80mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi ngày một lần (mỗi 24 giờ). Trong nhiễm khuẩn nặng, liều hàng ngày không được vượt quá 80mg/ kg, trừ viêm màng não.
Trẻ em với trọng lượng cơ thể từ 50kg trở lên, dùng liều thông thường cho người lớn mỗi ngày một lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tercef 1g
Chống chỉ định của thuốc Tercef 1g
- Quá mẫn với hoạt chất, các cephalosporin khác hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Phản ứng quá mẫn tức thời và/ hoặc nghiêm trọng với penicilliin hoặc các kháng sinh beta- lactam khác.
- Trẻ sơ sinh tăng bilirubin máu và trẻ sinh non không nên điều trị với Ceftriaxone.
- Trong các nghiên cứu in vitro đã cho thấy Ceftriaxone có thể cạnh tranh với bilirubin trong việc gắn kết với albumin huyết thanh và có thể làm tăng bệnh não do Billirubin.
Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ như:
Rất phổ biến: Triệu chứng kết tủa của muối canxi ceftriaxone trong túi mật ở trẻ em dạng sỏi mật hồi phục ở trẻ em. Rối loạn này hiếm gặp ở người lớn
Phổ biến: Viêm tĩnh mạch sau khi tiêm tĩnh mạch. Điều này có thể được giảm thiểu bằng cách tiêm chậm hơn ít nhất là trong 2- 5 phút, đau ở chỗ tiêm, đau và dày lên các mô tại chỗ tiêm có thể xảy ra sau khi tiêm bắp, phản ứng dị ứng da( viêm da, nổi mề đay, phát ban), ngứa, sưng da và khớp, tăng men gan trong huyết thanh.
Không phố biến: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, viêm màng nhầy ở miệng và lưỡi, chán ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu phân lỏng hoặc tiêu chảy. Những tác dụng phụ này thường nhẹ và giảm dần trong hoặc sau khi ngưng điều trị. Giảm sản xuất nước tiểu, tăng creatinine huyết thanh.
Xử lý khi quá liều
Không có trường hợp quá liều nào đã được báo cáo.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Tercef 1g đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Tercef 1g
- Trong các nhiễm trùng nghi ngờ hoặc đã xác định do Pseudomonas( khó điều trị, thường gây nhiễm trùng bệnh viện), tỷ lệ không nhạy cảm cao (> 60%) với ceftriaxone ở nhiều quốc gia nên được cân nhắc.
- Trong các nhiễm trùng do Pseudomonas đã chứng minh nhạy cảm với ceftriaxone kết hợp với aminoglycosides là phù hợp để tránh sự đề kháng thứ cấp.
- Trước khi điều trị với Tercef, nên xác định cẩn thận liệu bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các penicilln hoặc các thuốc beta lactam khác hay không bởi vì bệnh nhân quá mẫn với các loại thuốc này có thế quá mẫn với Ceftriaxone (dị ứng chéo).
- Phản ứng quá mẫn với ceftriaxone thường xảy ra ở những bệnh nhân hen phế quản hoặc có bất kỳ dạng phản ứng dị ứng nào khác.
- Nên đặc biệt thận trọng và theo dõi chặt chẽ sau khi tiêm liều đầu tiên ở những bệnh nhân có tạng dị ứng bởi vì phản ứng quá mẫn xuất hiện nhanh hơn và diễn tiến nặng nề hơn sau khi tiêm tĩnh mạch.
- Phản ứng dị ứng có thể xảy ra ở tất cả các mức độ nghiêm trọng đến sốc phản vệ.
- Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng kèm suy gan.
- Trong trường hợp suy thận và suy chức năng gan đồng thời, cần theo dõi định kỳ nồng độ huyết thanh của thuốc.
- Cần theo dõi định kỳ chức năng gan ~ thận và các thông số huyết học khi điều trị kéo dài.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tercef 1g
Điều kiện bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
Thuốc Tercef 1g được bảo quản trong vòng 36 tháng.
Thông tin mua thuốc Tercef 1g
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Tercef 1g tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán Tercef 1g
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Tercef 1g vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tercef 1g
Dược lực học
Ceftriaxone có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế sinh tổng hợp màng tế bào vi khuẩn. Ceftriaxone có độ ổn định cao với các B-lactamase được sản xuất bởi các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Ceftriaxone hoat động chống lại các vi khuẩn sản xuất.Tỷ lệ đề kháng có thể thay đổi về mặt địa lý và thời gian lấy mẫu và thông tin địa phương về đề kháng, đặc biệt là khi điều trị nhiễm khuẩn nặng.
Dược động học
Hấp thu : Ceftriaxone hấp thu kém qua đường tiêu hoá, chỉ dùng đường tiêm.
Phân bố: rộng khắp các mô và dịch cơ thể, xâm nhập tốt vào dịch não tuỷ, nhất là khi màng não bị viêm. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hoá: ở gan.
Thải trừ: chủ yếu qua thận.
Tương tác thuốc
Thuốc lợi tiểu: Sử dụng đồng thời ceftriaxone với các thuốc lợi tiểu không làm suy chức năng thận.
Các kháng sinh kìm khuẩn, như chloramphenicol và tetracycline, có thể làm giảm hoạt động của ceftriaxone. Do đó, sử dụng đồng thời Tercef và các kháng sinh kìm khuẩn không được khuyến cáo.
Probenecid: Sử dụng đồng thời với probenecid( 1-2 g/ngày) có thể làm tăng nồng độ ceftriaxone trong máu.