Thuốc Terfelic B9 là gì?
Thuốc Terfelic B9 được chỉ định điều trị và phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt, acid folic trong các trường hợp:
- Các trường hợp gia tăng nhu cầu sắt như phụ nữ có thai và cho con bú, khi hành kinh, điều hòa kinh nguyệt, trẻ em ở tuổi đi học và tuổi dậy thì.
- Các trường hợp mất máu do: chấn thương, sau phẫu thuật, bệnh lý( da dày, ruột, nhiễm giun móc), người hiến máu
- Khẩu phần ăn hằng ngày không cung cấp đầy đủ sắt, acid folic.
Tên biệt dược
Terfelic B9
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên
Phân loại thuốc Terfelic B9
Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC
Số đăng ký
Thuốc Terfelic B9 có số đăng ký: VD-18924-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Terfelic B9 được sản xuất tại: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2
Thành phần
Thuốc Terfelic B9 cấu tạo gồm:
- Sắt fumarat – 151,6mg
- Acid Folic – 0,35mg
Công dụng của thuốc Terfelic B9 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Terfelic B9 được chỉ định điều trị và phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt, acid folic trong các trường hợp:
- Các trường hợp gia tăng nhu cầu sắt như phụ nữ có thai và cho con bú, khi hành kinh, điều hòa kinh nguyệt, trẻ em ở tuổi đi học và tuổi dậy thì.
- Các trường hợp mất máu do: chấn thương, sau phẫu thuật, bệnh lý( da dày, ruột, nhiễm giun móc), người hiến máu
- Khẩu phần ăn hằng ngày không cung cấp đầy đủ sắt, acid folic.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Terfelic B9
Cách sử dụng
Thuốc Terfelic B9 được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Người lớn: uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần.
- Trẻ em: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Terfelic B9
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với các bệnh nhân sau:
- Co thể thừa chất sắt
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Thiếu máu không do thiếu sắt, thiếu acid folic.
- Thiếu máu ác tính.
Tác dụng phụ
- Trong khi điều trị nước tiểu có thể có màu đỏ sẫm, phân màu đen.
- Thuốc có thể gây ngứa, nổi mề day hoặc gây rối loạn tiêu hóa như: buồn nôn, nôn, táo bón.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
Nên xét nghiệm máu trong thời gian mang thai, nếu nồng độ sắt trong huyết tương bằng hoặc lớn hơn 4 mcg/mL thì nên ngừng sử dụng thuốc.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Terfelic B9 đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng
- Tránh uống nước trà vì làm giảm hấp thu sắt nếu dùng cùng lúc.
- Khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mãn.
- Ngưng dùng thuốc nếu cơ thể không dung nạp
- Không dùng quá liều chỉ định.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Terfelic B9
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Terfelic B9 được bảo quản trong vòng 24 tháng.
Thông tin mua thuốc Terfelic B9
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Terfelic B9 tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán Terfelic B9
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Terfelic B9 vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Terfelic B9
Dược lực học
Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt. Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gắn hồng tràng.
Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, nó được khử thành tetrahydrotolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA.
Dược động học
Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hoá hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C. Do vậy đôi khi sắt được dùng phối hợp với vitamin C.
Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân. Hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin, ở niêm mạc ruột và vào tốc độ tạo hồng cầu của cơ thể
Acid folic trong tự nhiêm tồn tại dưới dạng polyglutamat vào cơ thể được thuỷ phân nhờ carboxypeptidase, bị khử nhờ DHF reductase ở niêm mạc ruột và methyl hoá tạo MDHF, chất này được hấp thu vào máu.