Site icon Medplus.vn

Thuốc Terpin – Codein: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Terpin – Codein là gì?

Thuốc Terpin – Codein được chỉ định điều trị các trường hợp ho gió, ho khan, ho do viêm khí quản, ho do viêm phế quản.

Tên biệt dược

Terpin – Codein

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng: viên nang

Quy cách đóng gói

Thuốc Terpin – Codein được đóng gói theo: hộp 10 vỉ x 10 viên, lọ 400 viên.

Phân loại thuốc Terpin – Codein

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC

Số đăng ký

Thuốc Terpin – Codein có số đăng ký: VD-20018-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc được sử dụng trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc Terpin – Codein được sản xuất tại: Công ty cổ phần Hoá dược Việt Nam

Thành phần

Thuốc Terpin – Codein cấu tạo gồm:

Công dụng của thuốc Terpin – Codein trong việc điều trị bệnh

Thuốc Terpin – Codein được chỉ định điều trị các trường hợp ho gió, ho khan, ho do viêm khí quản, ho do viêm phế quản.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Terpin – Codein

Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng

Lưu ý đối với người dùng thuốc Terpin – Codein

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định với các bệnh nhân sau:

Tác dụng phụ

Thuốc Terpin – Codein có thể gây một số tác dụng phụ sau:

( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).

Xử lý khi quá liều

Phải hồi phục chức năng hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Terpin – Codein đang được cập nhật.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Terpin – Codein

Hướng dẫn bảo quản thuốc Terpin – Codein

Điều kiện bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Terpin – Codein được bảo quản trong vòng 24 tháng.

Thông tin mua thuốc Terpin – Codein

Nơi bán thuốc

Bạn có thể tìm mua thuốc Terpin – Codein tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.

Giá bán thuốc Terpin – Codein

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Terpin – Codein vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Thuốc Terpin – Codein

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Terpin – Codein

Dược lực học

Codein là methylmorphin, nhóm methyl thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein có tác dụng dược lý tương tự morphin, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho. Tuy nhiên codein ít gây táo bón, ít gây ức chế hô hấp và ít gây nghiện hơn morphin.

Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não; codein lam khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ.

Terpin hydrat có tác dụng tăng tiết dịch nhầy ở phế quản, có tác dụng long đờm, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài.

Dược động học

Sau khi uống, thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu – não.

Tương tác thuốc

Tránh kết hợp với các thuốc có tác dụng làm khô dịch tiết( loại atropin), không kết hợp với các thuốc ho khác.

Thận trọng khi phối hợp với một số thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương( các dẫn xuất khác của morphin, một số thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng H1 an thần, barbiturat, benzodiazepin, clonidin và các chất tương tự, thuốc ngủ) vì gây tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version