Thuốc Terpin Goledin là gì?
Thuốc Terpin Goledin được chỉ định giảm ho, long đờm trong các trường hợp ho có đờm.
Tên biệt dược
Terpin Goledin
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc Terpin Goledin được đóng gói theo: Hộp 20 vỉ x 15 viên; Chai 100 viên
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-23320-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Terpin Goledin được sử dụng trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại: Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA – NIC Pharma).
Thành phần
Thuốc cấu tạo gồm:
- Terpin hydrat – 100mg
- Dextromethorphan hydrobromid – 10mg
Công dụng của thuốc Terpin Goledin trong việc điều trị bệnh
Thuốc được chỉ định giảm ho, long đờm trong các trường hợp ho có đờm.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Terpin Goledin
Cách sử dụng
Thuốc được dùng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Terpin Goledin dùng được cho người lớn và trẻ em.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/ lần, ngày 3- 4 lần.
- Trẻ em trên 6-12 tuổi: 1 viên/ lần, ngày 1-2 lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Terpin Goledin
Chống chỉ định
Thuốc Terpin Goledin chống chỉ định với các bệnh nhân sau:
- Người có tiền sử nhạy cảm với bắt kỳ thành phần nào của thuốc
- Người đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Toàn thân mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, da đỏ bừng
Ít gặp: Nổi mề đay, ngoại ban, thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
( Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc).
Xử lý khi quá liều
Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều sử dụng của thuốc Terpin Goledin đang được cập nhật.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc Terpin Goledin
- Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mãn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy hô hấp
- Dùng liều cao kéo dài có thể gây lạm dụng và lệ thuộc Dextromethorphan
- Nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Terpin Goledin
Điều kiện bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc được bảo quản trong vòng 36 tháng.
Thông tin mua thuốc Terpin Goledin
Nơi bán thuốc
Bạn có thể tìm mua thuốc Terpin Goledin tại Chợ y tế xanh hoặc các cơ sở kinh doanh dược phẩm hợp pháp để đảm bảo về an toàn chất lượng. Không tự ý mua qua các nguồn trung gian không rõ ràng để tránh mua phải thuốc giả hoặc hết hạn sử dụng.
Giá bán thuốc Terpin Goledin
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Terpin Goledin vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Terpin Goledin
Dược lực học
Dextromethorphan HBr: Là thuốc giảm ho có tác dụng trên trung tâm ho ở hành não, không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan điều trị hiệu quả nhất trong ho
mãn tính, không có đờm.
Terpin hydrat: Có tác dụng hydrat hóa dịch nhầy phế quản, có tác dụng long đờm, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng tống đờm ra ngoài.
Dược động học
Terpin hydrat: Khi uống được hấp thu vào dạ dày- ruột và được đào thải nhanh qua nước tiểu.
Dextromethorphan HBr: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vong 15- 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan bài tiết qua nước tiểu đưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Tương tác thuốc
Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của các thuốc này hoặc của Dextromethorphan.