Thuốc Tesimald là gì?
Thuốc Tesimald là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm trùng hô hấp : viêm tai giữa; viêm xoang, viêm phế quản cấp, mãn tính; viêm phổi, điều trị và dự phòng viêm thành phế nang do Pneumocystis carinii
- Nhiễm trùng tiết niệu (trên và dưới) : nhiễm trùng cấp; dự phòng tái phát nhiễm trùng mãn tính sau khi nước tiểu sạch khuẩn; viêm tiền liệt tuyến nhiễm khuẩn
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa : Bệnh lỵ trực trùng (do Shigella); thương hàn hay phó thương hàn; người mang vi khuẩn thương hàn mãn tính.
- Nhiễm trùng da và vết thương: Áp-xe (abscess); trứng cá; mụn nhọt; viêm da mủ, vết thương nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tesimald
Dạng trình bày
Thuốc Tesimald được bào chế dưới dạng bột sủi bọt để uống
Quy cách đóng gói
Thuốc Tesimald được đóng gói ở dạng: hộp 25 gói x 1,5g
Phân loại thuốc Tesimald
Thuốc Tesimald là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Tesimald có số đăng ký: VD-19935-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Tesimald có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Tesimald được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).
Địa chỉ: Lô Z01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp. HCM Việt NamThành phần của thuốc Tesimald
- Sulfamethoxazol: 200 mg
- Trimethoprim: 40 mg
- Tá dược vừa đủ 1 gói (1,5g) (Sucrose, aspartame, citric acid anhydrous, povidone K30, colloidal silicon dioxyde, strawberry flavour powder AAP — 4124, effer soda, sorbitol granule, sodium benzoate).
Công dụng của thuốc Tesimald trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tesimald là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị:
- Nhiễm trùng hô hấp : viêm tai giữa; viêm xoang, viêm phế quản cấp, mãn tính; viêm phổi, điều trị và dự phòng viêm thành phế nang do Pneumocystis carinii
- Nhiễm trùng tiết niệu (trên và dưới) : nhiễm trùng cấp; dự phòng tái phát nhiễm trùng mãn tính sau khi nước tiểu sạch khuẩn; viêm tiền liệt tuyến nhiễm khuẩn
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa : Bệnh lỵ trực trùng (do Shigella); thương hàn hay phó thương hàn; người mang vi khuẩn thương hàn mãn tính.
- Nhiễm trùng da và vết thương: Áp-xe (abscess); trứng cá; mụn nhọt; viêm da mủ, vết thương nhiễm khuẩn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tesimald
Cách dùng thuốc Tesimald
Thuốc Tesimald dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi :
- 800mg sulfametho – xazole+160mg trimethoprim (4 gói) mỗi 12 giờ
Trẻ em 6 – 12 tuổi :
- 2 gói mỗi 12 giờ
Trẻ 6 tháng đến 5 tuổi :
- 1 gói (200mg sulfamethoxazole+40mg trimethoprim) mỗi 12 giờ
Trẻ 6 tuần đến 5 tháng tuổi :
- 1/2 gói mỗi 12 giờ.
- Trong các nhiễm khuẩn cấp tính, phải dùng thuốc thêm 2 ngày sau khi hết triệu chứng
- Phần lớn các trường hợp cần dùng thuốc ít nhất 5 ngày. Trong trường hợp nặng, có thể tăng liều gấp rưỡi ở mọi lứa tuổi. Phải dùng theo liều thông thường (liều chuẩn), trừ phi có những chỉ định khác.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tesimald
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với sulfamethoxazole, trimethoprim hoặc cả hai.
- Người bệnh bị tổn thương nhu mô gan nặng hoặc suy thận nặng khi tình trạng chức năng thận có thể không được theo dõi.
- Người bệnh “thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (do công thức có aspartam)
- Người bệnh thiếu máu nghuyên hồng cầu khổng lồ do thiếu folate
- Người bệnh có bệnh nghiêm trọng về huyết học, ngoại trừ khi có sự theo đối và chăm sóc y tế của bác sĩ.
- Dùng sulfamethoxazole và trimethoprim kết hợp không có hoặc có rất ít tác dụng phụ đến tủy xương và tế bào máu ngoại vi ở những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc độc tế bào.
- Không dùng cho trẻ sinh non và trẻ sơ sinh (dưới 2 tháng tuổi).
- Không dùng cho những bệnh nhân mang thai và cho con bú, vì sulfonamide vượt qua nhau thai và được bài tiết trong sữa và có thể gây bệnh vàng nhân não (kernicterus)
Thận trọng khi dùng thuốc Tesimald
- Ở người thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase có thể. xảy ra tán huyết phản ứng này thường xuyên liên quan đến liều. Các trường hợp hạ đường huyết ở bệnh nhân không đái tháo đường do điều trị với sulfamethoxazole và trimethoprim đã được quan sát thấy nhưng hiểm, thường xảy ra sau vài ngày điều trị.
- Người bị phenylceton-niệu (nghĩa là thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanine hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể, phải được cảnh báo là chế phẩm này có chứa aspartare, sẽ chuyển hóa trong dạ dày – ruột thành phenyl- alanine sau khi uống.
- Điều trị bệnh nhân viêm amidan-họng do liên cầu tan huyết và nhóm A bằng thuốc này không hiệu quả so với Penicillin.
- Trimethoprim đã được ghi nhận là làm giảm sự trao đổi chất phenylalanine nhưng không đáng kể ở bệnh nhân bị phenylketone niệu cần thực hiện chế độ ăn uống hạn chế thích hợp. Tương tự như tất cả các loại thuốc có chứa sulfonamides, cần phải cảnh báo khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa porphyrin hoặc rối loạn chức năng tuyến giáp.
- Có sự kháng thuốc chéo xảy ra giữa sulfamethoxazolc+trime- thoprim với kết hợp của pyrimethaminetsulfonamide.
- Bệnh nhân bị cao huyết áp (kiêng ăn muối/ăn mặn)
Tác dụng phụ của thuốc Tesimald
- Các tác dụng phụ thường gặp nhất là rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn mửa, chán ăn) và phản ứng da dị ứng (chẳng hạn như phát ban và nổi mề đay). Tử vong liên quan đến điều trị với sulfon- amide, mặc đủ hiểm nhưng đã xảy ra các phản ứng phụ nặng, kể cả hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyel), hoại tử gan kịch phát, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản và các chứng loạn thể tạng máu khác (dyscrasia).
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai:
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân mang thai vì sulfonamide vượt qua nhau thai và vì thuốc có thể can thiệp vào chuyển hóa acid folic, nên thuốc chỉ được sử dụng trongthời kỳ mang thai khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ tiềm da cho thai nhi
Thời kì cho con bú:
- Chống chỉ định ở người cho con bú vì sulfonamide được bài tiết qua sữa và có thể gây bệnh vàng nhân não (kernicterus).
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có tác động.
Cách xử lý khi quá liều
- Nếu có dấu hiệu của suy giảm tủy xương xảy ra, bệnh nhân cần được dùng leucovo-rine 5mg đến 15 mg mỗi ngày cho đến khi việc tạo máu bình thường được khôi phục.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tesimald
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tesimald đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tesimald
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tesimald
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Tesimald Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tesimald
Đặc tính dược lực học:
- Sulfamethoxazole ức chế vi khuẩn tổng hợp acid dihydrofolic cạnh tranh với acid para-aminobenz- oic (PABA). Trimethoprim ngăn chặn sản sinh acid tetrahydrofolic tit acid dihydrofolic bằng cách gắn vào và ức chế thuận nghịch các enzym cần men dihydrofolate reductase. Như vậy sulfametho-xazole và trimethoprim ngăn cản hai bước liên tiếp trong quá trình sinh tổng hợp acid nucleic và protein cần thiết cho rất nhiều vi khuẩn.
- Trong các nghiên cứu in vitro đã cho thấy sự phát triển đề kháng của vi khuẩn chậm hơn khi có cả hai chất sulfamethoxazole+trimetho- prim kết hợp so với khi chỉ có một sulfamethoxazole hoặc trimetho- prim đơn độc.
- Sulfamethoxazole và trimethoprim đã được chứng minh có khả năng chống lại hầu hết các chủng vi sinh vật sau đây, cả trong thử nghiệm in vitro và trong các lây nhiễm lâm sàng
Đặc tính dược động học:
- Chế phẩm thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Cả hai sulfamethoxa- zole và trimethoprim tồn tại trong máu dưới dạng tự do, dạng liên kết với protein và dạng chất chuyển hóa; sulfamethoxazole cũng tồn tại dưới dạng liên hợp. Các quá trình trao đổi chất của sulfamethoxazole xảy ra đa số là phản ứng acetyl hóa ở N4, mặc dù liên hợp glucuro- nide đã được xác định
- Lượng sulfsmethoxazole và trimethoprim có thể phát hiện được trong máu 24 giờ sau khi dùng thuốc. Trong quá trình uống 800 mg sulfamethoxazole và 160 mg trimethoprim hai lần/ngày, nồng độ huyết tương ở trạng thái ổn định của trimethoprim là 172 microg/ ml. Trạng thái ổn định nồng độ trung bình trong huyết tương của dạng tự do và tổng lượng sulfamethoxazole là 57,4microg / ml và 68,0 microg / ml, tương ứng. Các mức trạng thái ổn định này đạt được sau ba ngày uống thuốc
Tương tác thuốc
- Đã có báo cáo ở bệnh nhân cao tuổi cho uống đồng thời với một số thuốc Iợi tiểu, chủ yếu là thiazide đã xảy ra tình trạng tăng tỷ lệ làm giảm tiểu cầu kèm theo ban xuất huyết và cho rằng sulfamethoxazole + trimethoprim có thể làm kéo dài thời gian prothrombin ở những bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu warfarin. Sự tương tác này cần được lưu ý khi kê đơn sulfaume-thoxazole+trimethoprim cho bệnh nhân đang điều trị chống đông máu và thời gian đông máu phải được đánh giá lại.
- Sulfamethoxazole+trimethoprim có thể ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan. Với liều lượng phổ biến, việc dùng chung này làm tăng nửa đời phenytoin lên 39% và giảm tỷ lệ độ thanh thải chuyển hóa phenytoin 27%. Khi dùng các thuốc này đồng thời, cần phải cảnh giác với tác dụng quá mức của phenytoin
- Sulfonamide cũng có thé thay thé và giai phéng methotrexate khỏi các gắn kết với protein huyết tương và có thể cạnh tranh với việc vận chuyển ở thận của methotrexate; do đó làm tăng nồng độ methotrexate tự do trong máu.
- Đã có báo cáo của việc hồi phục thận hư khi dùng chung với cyclosporine trong ghép thận.