Thuốc Tetracyclin 0,25g là gì?
Thuốc Tetracyclin 0,25g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn do Chlamydia, Rickettsia, bệnh lậu, xoắn khuẩn, tả, nhất là các nhiễm khuẩn đường hô hấp, sinh dục, tiết niệu, mụn trứng cá.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Tetracyclin 0,25g
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng lọ 400 viên
Phân loại thuốc Tetracyclin 0,25g
Thuốc Tetracyclin 0,25g là thuốc ETC– thuốc kê đơn
Số đăng ký
Thuốc Tetracyclin 0,25g có số đăng ký: VD-19883-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
Địa chỉ: La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt NamThành phần của thuốc Tetracyclin 0,25g
- Tetracyclin hydroclorid 250 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Tinh bột mì, tinh bột sắn, magnesi stearat, natri lauryl sulfat, crospovidone, eragel, nước tinh khiết).
Công dụng của thuốc Tetracyclin 0,25g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Tetracyclin 0,25g là thuốc ETC dùng sử dụng điều trị các nhiễm khuẩn do Chlamydia, Rickettsia, bệnh lậu, xoắn khuẩn, tả, nhất là các nhiễm khuẩn đường hô hấp, sinh dục, tiết niệu, mụn trứng cá.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tetracyclin 0,25g
Cách dùng thuốc Tetracyclin 0,25g
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Tetracyclin 0,25g
- Người lớn: uống mỗi lần 1 -2 viên/ngày x 2-4 lần/ngày
- Trẻ em 8-15 tuổi: uống 25-50mg/kg/ngày chia làm 2-4 lần
Lưu ý đối với người dùng thuốc Tetracyclin 0,25g
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với kháng sinh thuộc nhóm tetracyclin, trẻ em dưới 8 tuổi ( vì làm cho răng ở trẻ sơ sinh có màu vàng khó mắt và giảm sản men răng)
- Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú.
- Bệnh gan hay thận nặng.
Thận trọng khi dùng thuốc Tetracyclin 0,25g
- Uống cách xa các thuốc có gel-nhôm và muối sắt, muối calci hay magnesi để tránh giảm hấp thu (cách xa khoảng 2 giờ).
- Trong thời gian dùng thuốc nên hạn chế cho da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời để tránh hiện tượng cảm quang. Nếu có ban đỏ ngoài da phải dừng thuốc ngay.
- Thận trọng dùng thuốc cho người cao tuổi, không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc
Tác dụng phụ của thuốc Tetracyclin 0,25g
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Chuyển hóa: Răng trẻ kém phát triển và biến màu khi sử dụng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi.
- Các phản ứng khác: Tăng phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh và nguy cơ phát triển vi khuẩn đường ruột kháng kháng sinh.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Loét và co hẹp thực quản.
- Da: Phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: các phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đỏ toàn thân nặng thêm.
- Máu: thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tiêu hóa: viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tủy.
- Phụ khoa: viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm do rối loạn vi khuẩn thường trú.
- Gan, thận: độc gan, suy giảm chức năng thận.
- Thần kinh: tăng áp lực nội sọ lành tính.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kì mang thai: không dùng các kháng sinh nhóm tetracyclin cho phụ nữ mang thai, việc dùng tetracyclin trong và gân thai kỳ sẽ gây các hậu quả sau:
- Tác hại đến răng và xương thai nhi (xem chống chỉ định).
- Độc với gan của người mang thai.
- Gây dị tật bẩm sinh.
Thời kì cho con bú:
- Tetracyclin phân bố trong sữa mẹ. Mặc dù tetracyclin có thể tạo với calci trong sữa mẹ những phức hợp không hấp thu được, nhưng vẫn không nên dùng tetracyclin trong thời kỳ cho con bú vì khả năng biến màu răng vĩnh viễn, giảm sản men răng, ức chế sự phát triển xương, phản ứng nhạy cảm ánh sáng và nấm Candida ở miệng và âm đạo trẻ nhỏ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Cách xử lý khi quá liều
- Trong trường hợp sử dụng thuốc quá liều, phải có biện pháp cấp cứu thích hợp. Dùng những biện pháp cơ bản để loại phần thuốc chưa được hấp thu, đồng thời tiến hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Tetracyclin 0,25g
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Tetracyclin 0,25g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Tetracyclin 0,25g
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Tetracyclin 0,25g
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Tetracyclin 0,25g Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Tetracyclin 0,25g
Đặc tính dược lực học:
- Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Tetracyclin có khả năng gắn vào và ức chế chức năng của ribosom của vi khuẩn, đặc biệt là gắn vào đơn vị 30 của ribosom. Do đó, thuốc có thể ngăn cản quá trình gắn aminoaeyl t- RNA dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp protein. Khi vi khuẩn kháng thuốc, vị trí gắn tetracyclin trên ribosom bị biến đổi, vì vậy Tetracyclin không gắn được vào ribosom và mất tác dụng.
Đặc tính dược động học:
Hấp thu:
- Tetracyclin được hấp thu qua đường tiêu hóa. Khoảng 80% Tetracyclin được hấp thu khi uống thuốc lúc đói. lon kim loại hóa trị 2 và 3 làm giảm hấp thu thuốc do tạo phức không tan bền vững. Ngoài ra, sữa và thức ăn cũng ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của Tetracyclin.
Phân bố:
- Nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương sau 2 – 3 giờ khoảng 2 – 3 microgam/ml, nồng độ điều trị được duy trì trong khoảng 6 giờ. Tetracyclin được phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Nồng độ trong dịch não tủy tương đối thấp, tuy nhiên có thể tăng khi bị viêm màng não. Một lượng nhỏ xuất hiện trong nước bọt, nước mắt và dịch phổi.
Thải trừ:
- Thời gian bán thải của Tetracyclin là 8 giờ; 55% liều uống được thải qua nước tiểu ở dạng chưa biến đổi. Nồng độ trong nước tiểu có thể đạt tới 300 microgam/ ml sau khi uống liều bình thường 2 giờ và duy trì trong 12 giờ. Thuốc cũng tập trung ở gan, bài tiết qua mật vào ruột và một phần được tái hấp thu trở lại vòng tuần hoàn gan ruột.
Tương tác thuốc
- Tetracyclin + Penicilin: Tetracyclin làm giảm hoạt lực của penicilin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn và có thể cả bệnh tinh hồng nhiệt. Tương tác này không chắc chắn có xảy ra đối với các nhiễm khuẩn khác hay không. Có thể sự giảm hoạt lực này chỉ quan trọng đối với các trường hợp cần diệt khuẩn nhanh chóng.
- Tetracyclin + thuốc chống acid: Nồng độ Tetracyclin huyết tương giảm dẫn đến hoạt tính điều trị của kháng sinh giảm đi rõ rệt hay mất hẳn nếu dùng cùng với các thuốc chống acid chứa nhôm, bismut, calci hay magnesi. Các antacid khác như natri biearbonat làm tăng pH dịch vị cũng có thể làm giảm sinh khả dụng của một số chế phẩm có Tetracyclin.