Thuốc Thefycold là gì?
Thuốc Thefycold là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị triệu chứng cảm cúm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cúm, viêm xoang và các rối loạn đường hô hấp
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Thefycold
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói ở dạng hộp 25 vỉ x 4 viên
Phân loại thuốc Thefycold
Thuốc Thefycold là thuốc OTC– thuốc không kê đơn
Số đăng ký
Thuốc có số đăng ký: VD-20941-14
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất ở: Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hóa
Địa chỉ: Số 4 Đường Quang Trung – TP. Thanh Hóa Việt NamThành phần của thuốc Thefycold
- Paracetamol: 500 mg
- Phenylephrine HCl 10 mg
- Clorpheniramin maleat 2 mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên ( Croscarmellose sodium, microcrystalline cellulose, colloidal anhydrous Silica, magnesi stearat, povidon, hydroxypropylmethyl cellulose, Macrogol 6000, titan dioxyd, bột talc, phẩm màu green lake, phẩm màu tartrazin lake, ethanol 96%)
Công dụng của thuốc Thefycold trong việc điều trị bệnh
Thuốc Thefycold là thuốc OTC dùng sử dụng điều trị triệu chứng cảm cúm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cúm, viêm xoang và các rối loạn đường hô hấp
Hướng dẫn sử dụng thuốc Thefycold
Cách dùng thuốc Thefycold
Thuốc dùng qua đường uống
Liều dùng thuốc Thefycold
- Người lớn : 1-2 viên/ lần
- Trẻ em 2-6 tuổi: 1/2 viên/ lần
- Trẻ em 7-12 tuổi: 1/2 -1 viên/ lần
Lưu ý đối với người dùng thuốc Thefycold
Chống chỉ định
- Nhạy cảm với các thành phần của thuốc
- Suy gan, thận năng, tăng huyết áp
- Hen cấp
Thận trọng khi dùng thuốc Thefycold
- Cũng như các thuốc cường giao cảm khác, nên sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân bị cường giáp, đái tháo đường, bệnh tim thiếu máu cục bộ. Thuốc có thể gây buồn ngủ, các bệnh nhân nên lưu ý khi lái xe hoặc hoạt động trong các lĩnh vực cần sự tỉnh táo
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (S1S), hội chứng hoại tử đa nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tác dụng phụ của thuốc Thefycold
- Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị. Phản ứng ngoài đa gồm ban sẵn ngứa và mề đay hiếm khi được ghi nhận
- Thuốc có thể gây kích thích thần kinh trung ương nhẹ, đặc biệt ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với các tác động của thuốc cường giao cảm
- Tác dụng an thần thay đổi từ buồn ngủ đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng sẽ giảm theo vài ngày. Xin thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú
Việc sử dụng thuốc an toàn trong khi mang thai chưa được chứng minh. Thuốc có thể đi vào sữa mẹ do đó không nên sử dụng cho những phụ nữ đang cho con bú do trẻ sơ sinh có thể quá nhạy cảm với tác dụng của thuốc
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không nên dùng
Cách xử lý khi quá liều
- Ngộ độc Paracetamol có thể do dùng 1 liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (ví dụ 7,5-10 g mỗi ngày, trong 1-2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ và các triệu chứng tổn thương gan rõ rệt trong vòng 2-4 ngày sau khi uống liều độc của thuốc. Điều trị gồm có súc, rửa dạ dày; Acetylcystein là thuốc giải độc hiệu quả nhất nếu được bắt đầu trong vòng 10-12 giờ sau khi uống quá liều; tuy nhiên vẫn đem lại lợi ích nếu điều trị trong vòng 24h
- Dùng quá liều phenylephrine làm tăng huyết áp, nhức đầu cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, ngoại tâm thu, bồn chồn. Nhịp tim chậm thường xảy ra sớm. Khi xảy ra quá liều, biện pháp gây nôn và/hoặc súc rửa dạ dày nên được thực hiện càng sớm càng tốt. Trong trường hợp tăng huyết áp đáng kể, co thể dùng thuốc chẹn a-adrenergic như phentolamine.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Thefycold
- Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Thefycold đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Thefycold
Điều kiện bảo quản
- Nơi khô ráo,thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thời gian bảo quản
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Thefycold
Nơi bán thuốc
Nên tìm mua thuốc Thefycold Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo sức khỏe bản thân.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Tham khảo thêm thông tin về thuốc Thefycold
Đặc tính dược lực học
Paracetamol:
- Paracetamol (N-acetyl-p-aminophenol) 14 chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin. Paracetamol giảm đau bằng cách ức chế tổng hợp prostagladin F2, làm giảm tính cảm thụ của ngọn dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau như bradykinin, serotonin.
- Paracetamol có tác dụng hạ sốt bằng cách tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
- Paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm.
Clorpheniramin maleat:
- Clorpheniramin maleat có tác dụng kháng histamin do ức chế lên thụ thể H1
- Clorpheniramin có tác dụng chống dị ứng và làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhờn ở đường hô hấp trên..
Đặc tính dược động học
Paracetamol:
- Paracetamol được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
- Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.
Clorpheniramin maleat:
- Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%. Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg (người lớn) và 7-10 lít/kg (trẻ em)
- Thuốc chuyền hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl – didesmethylClorpheniramIn và một số chất chưa xác định. Một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
- Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự chuyển hóa phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Chỉ 1 lượng nhỏ thấy trong phân
Tương tác thuốc
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của các thuốc chống đông (như coumarin, dẫn chất indadion)
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan của paracetamol,
- Dùng đồng thời Clorpheniramin với rượu hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng, ức chế hệ thần kinh trung ương của các thuốc này