Thuốc Theostat L.P 300mg là gì? Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc Theostat L.P 300mg gồm đối tượng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, cảnh báo, giá bán và nơi bán
Thông tin về thuốc Theostat L.P 300mg
Tên biệt dược
Thuốc được đăng kí dưới tên Theostat L.P 300mg
Dạng trình bày
Viên nén bao phim phóng thích kéo dài
Hình thức đóng gói
Hộp 3 vỉ x 30 viên
Số đăng ký
VN-14794-12
Thời hạn sử dụng
48 tháng
Nơi sản xuất
Pierre Fabre Medicament production
Etablissement Progipharm Rue du Lycee 45500 Gien France
Thành phần của thuốc Theostat L.P 300mg
- Theophyllin monohydrate – 300mg theophyllin khan
Chỉ định của thuốc Theostat L.P 300mg trong việc điều trị bệnh
Hen phế quản khó thở kịch phát.
Hen phế quản khó thở liên tục.
Các dạng co thắt của bệnh phế quản-phổi tắc nghẽn mãn tính.
Dược lực
Dược động học
Hấp thu
Theophylline được hấp thụ hoàn toàn sau khi uống. Sau khi dùng 400 mg Theophylline, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt đến mức khoảng 4,65mcg/ml sau khoảng thời gian trung bình là 3,83 giờ. Diện tích dưới đường biểu diễn nồng độ trong huyết tương (AUC) là 56,64mcg.giờ/ml.
Phân bố
Thể tích phân phối trung bình là 0,45l/kg (khoảng biến thiên là 0,3 đến 0,7l/kg). Theophylline không phân bố vào mô mỡ nhưng qua nhau thai dễ dàng và được bài tiết qua sữa mẹ. Khoảng 40% được gắn với protein huyết tương.
Chuyển hoá
Các xanthin được biến đổi sinh học trong gan (85-90%) thành 1,3-dimethyluric acid, 3 methylxanthin và 1-methyluric acid. Việc bài tiết là do thận; dưới 15% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi. Thời gian bán hủy của theophylline bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố đã được chứng minh
Thải trừ
Thời gian bán hủy có thể kéo dài ở người nghiện rượu mạn tính, đặc biệt là ở người bị bệnh về gan (xơ gan hay bệnh gan do rượu), ở bệnh nhân suy tim sung huyết, và ở bệnh nhân đang dùng một số thuốc khác nào đó
Tác dụng của thuốc Theostat L.P 300mg
Theophylline trực tiếp làm dãn cơ trơn của đường phế quản và các mạch máu phổi. Người ta đã chứng minh rằng theophylline có hiệu lực trên tính co thắt của cơ hoành ở người bình thường và vì đó cải thiện sự co thắt ở bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn đường thở mạn tính. Theophylline cũng là một chất kích thích hô hấp trung ương.
Từ nhiều năm, cơ chế tác động chính của các xanthin được nêu lên là sự ức chế phosphodiesterase mà kết quả là làm gia tăng AMP vòng. Tuy nhiên, ở nồng độ điều trị tác dụng này là không đáng kể
Liều dùng và cách sử dụng thuốc Theostat L.P 300mg
Cách dùng
Để giảm kích ứng dạ dày, theophylline dạng uống thường được uống vào bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn, với một cốc nước đầy hoặc cùng thuốc kháng acid. Không được nhai hoặc nghiền theophylline giải phóng chậm. Thuốc đạn theophylline thường không được dùng vì hấp thu và tích luỹ thất thường không dự đoán được.
Liều dùng
Người lớn 10 mg/kg/ngày, dùng 1 lần trước khi đi ngủ hoặc dùng 2 lần sáng, tối.
Trẻ > 3 tuổi 10 – 16 mg/kg/ngày, trung bình 13 mg/kg/ngày, chia thành 2 lần, sáng & tối.
Liều nên tăng dần từng nấc từ 50 – 100 mg, tối đa 20 mg/kg/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Theostat L.P 300mg
Chống chỉ định
Tăng mẫn cảm với bất kỳ xanthin nào; viêm loét tiêu hóa; đang bị bệnh động kinh (trừ phi đang được dùng thuốc chống động kinh thích hợp).
Tác dụng phụ
ác dụng phụ được giảm thiểu do dạng bào chế áp dụng công nghệ DRCM. Các tác dụng bất lợi hoặc độc tính ít khi xảy ra nếu nồng độ theophylline trong huyết thanh dưới 20mcg/ml.
Tương tác thuốc Theostat L.P 300mg
Các tương tác thuốc sau đây đã được chứng minh là do theophylline
Các chất làm giảm nồng độ theophylline trong máu gồm có các barbiturate, than hoạt, ketoconazol, rifampin, khói thuốc lá và sulfinpyrazone.
Các chất làm gia tăng nồng độ theophylline máu gồm có allopurinol, các chất chẹn beta (không chọn lọc), các chất chẹn kênh calci, cimetidin, các thuốc tránh thai đường uống, các corticosteroid, disulfiram, ephedrin, interferon, các macrolide và các quinolone.
Thận trọng lúc dùng thuốc Theostat L.P 300mg
Khi có suy tim, thiểu năng vành, béo phì, cường giáp, suy gan, tiền sử động kinh, loét dạ dày tá tràng.
Rất thận trọng khi dùng cho trẻ nhỏ.
Dùng thuốc cuối thai kỳ có khả năng làm tăng nhịp tim, tăng kích thích ở trẻ sơ sinh.
Hướng dẫn bảo quản Theostat L.P 300mg
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp
Thông tin mua thuốc Theostat L.P 300mg
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Kết Luận
Ghé thăm Medplus mỗi ngày để cập nhật những thông tin mới nhất về sức khoẻ, dinh dưỡng, thuốc a-z,… Chúng tôi rất mong nhận được cảm nhận và góp ý của bạn dành cho các chuyên mục. Những ý kiến này có thể giúp chúng tôi hoàn thiện các chuyên mục trong tương lai và mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích, uy tín, xác thực nhất